Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, mức lãi suất cao nhất được duy trì ấn định tại ngân hàng VietBank ở mức là 4%/năm
Đứng vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng đồng thời là hai ngân hàng: VPBank và SCB với cùng mức lãi suất áp dụng là 3,95%/năm. Trong đó, khách hàng gửi tiền tại ngân hàng VPBank kỳ hạn 3 tháng phải gửi số tiền tối thiểu 50 tỷ đồng để được nhận lãi suất này.
Ngoài ra, lãi suất huy động cho kỳ hạn 3 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cao như: Ngân hàng Phương Đông (OCB) là 3,9%/năm, Ngân hàng PVcombank là 3,9%/năm, Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Quốc Dân (NCB) với cùng lãi suất niêm yết là 3,8%/năm,...
Lãi suất tiền gửi mà nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 3 tháng trong tháng 6 này tiếp tục được duy trì không đổi so với tháng trước. Trong đó, Vietcombank niêm yết lãi suất thấp nhất là 3,2%/năm. Trong khi ba “ông lớn” còn lại bao gồm Agribank, VietinBank, BIDV cùng ấn định lãi suất là 3,4%/năm.
Ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng tại kỳ hạn này vẫn là Techcombank với mức áp dụng là 2,65%/năm. Đây là mức lãi suất được điều chỉnh giảm 0,1 điểm % so với tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 6/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VietBank |
- |
4,00% |
2 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,95% |
3 |
SCB |
- |
3,95% |
4 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,90% |
5 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,80% |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,80% |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,80% |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,80% |
10 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,75% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
3,75% |
|
12 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,70% |
13 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,70% |
14 |
VIB |
Từ 1 tỷ trở lên |
3,60% |
15 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,60% |
16 |
Sacombank |
- |
3,60% |
17 |
SeABank |
- |
3,60% |
18 |
TPBank |
- |
3,55% |
19 |
ABBank |
- |
3,55% |
20 |
VIB |
Dưới 1 tỷ |
3,50% |
21 |
Eximbank |
- |
3,50% |
22 |
OceanBank |
- |
3,50% |
23 |
MSB |
- |
3,50% |
24 |
Agribank |
- |
3,40% |
25 |
VietinBank |
- |
3,40% |
26 |
BIDV |
- |
3,40% |
27 |
LienVietPostBank |
- |
3,40% |
28 |
Kienlongbank |
- |
3,40% |
29 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,40% |
30 |
MBBank |
- |
3,40% |
31 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,40% |
32 |
Saigonbank |
- |
3,40% |
33 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,35% |
34 |
HDBank |
- |
3,30% |
35 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,30% |
36 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,25% |
37 |
Vietcombank |
- |
3,20% |
38 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
3,20% |
39 |
Techcombank |
2,65% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|