Theo đó, lãi suất cao nhất áp dụng tại kỳ hạn 3 tháng vẫn ở mức là 4%/năm và được duy trì tại một ngân hàng duy nhất là VPBank với điều kiện số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên.
PVcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với mức ghi nhận được cho kỳ hạn này hiện là 3,9%/năm.
Ngoài ra, có thể kể đến các ngân hàng cũng có lãi suất huy động tương đối cao tại kỳ hạn này như: SCB (3,85%/năm); Ngân hàng Bắc Á (3,8%/năm): Ngân hàng Quốc Dân, MSB và Ngân hàng Bản Việt với lãi suất cùng được triển khai ở mức là 3,8%/năm.
Xét tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 3 tháng, lãi suất tiền gửi được đồng loạt niêm yết ở mức không đổi so với trước là 3,4%/năm.
Cũng trong tháng 12 này, ngân hàng Techcombank vẫn là ngân hàng có mức lãi suất được triển khai thấp nhất ghi nhận ở mức là 2,85%/năm. Đây là mức lãi suất được điều chỉnh tăng 0,15% so với khảo sát đầu tháng 11.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 12/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,00% |
2 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
3 |
SCB |
- |
3,85% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,80% |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,80% |
6 |
MSB |
- |
3,80% |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,80% |
8 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,75% |
9 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,75% |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,75% |
11 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,70% |
12 |
VietBank |
- |
3,70% |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,70% |
14 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,65% |
15 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,60% |
16 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,60% |
17 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,60% |
18 |
Eximbank |
- |
3,60% |
19 |
SeABank |
- |
3,60% |
20 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,55% |
21 |
ABBank |
- |
3,55% |
22 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,50% |
23 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,50% |
24 |
OceanBank |
- |
3,50% |
25 |
TPBank |
- |
3,45% |
26 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,45% |
27 |
Agribank |
- |
3,40% |
28 |
VietinBank |
- |
3,40% |
29 |
Vietcombank |
- |
3,40% |
30 |
BIDV |
- |
3,40% |
31 |
LienVietPostBank |
- |
3,40% |
32 |
Kienlongbank |
- |
3,40% |
33 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 trđ |
3,40% |
34 |
Sacombank |
- |
3,40% |
35 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,40% |
36 |
Saigonbank |
- |
3,40% |
37 |
MBBank |
- |
3,20% |
38 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,10% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,85% |
Linh Đan (TH)
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|