Biểu lãi suất ngân hàng áp dụng với kỳ hạn 2 năm tại 30 ngân hàng trong nước được triển khai trong khoảng từ 4,5%/năm - 6,9%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng này, MBBank và Ngân hàng Việt Á đang cùng có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm cao nhất ở mức 6,9%/năm. MBBank triển khai mức lãi suất này cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. Trong khi đó Ngân hàng Việt Á không phân biệt số tiền gửi của khách hàng.
Xếp tại vị trí thứ hai là ngân hàng SCB với lãi suất là 6,8%/năm, không đổi so với tháng trước. Đồng thời mức lãi suất này cũng được áp dụng với mọi khoản tiền gửi.
Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) đã giảm 0,1 điểm % lãi suất từ mức 6,85%/năm xuống còn 6,75%/năm trong tháng này. Hiện Kienlongbank đang có lãi suất tại kỳ hạn 2 năm đứng vị trí thứ 3 trong bảng xếp hạng.
Theo sau đó là một số ngân hàng như: OceanBank (6,6%/năm), PVcomBank (6,6%/năm), Ngân hàng Quốc dân (6,55%/năm), SeABank (6,55%/năm áp dụng với khoản tiền từ 10 tỷ đồng trở lên)....
Trong nhóm các “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước, nhóm ba ngân hàng Agribank, VietinBank, BIDV có cùng lãi suất là 5,6%/năm, giữ nguyên so với tháng trước. Trong khi đó, Vietcombank đang huy động vốn tại kỳ hạn này với lãi suất thấp hơn, duy trì ở mức 5,3%/năm.
Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp nhất trong số các ngân hàng, ấn định ở mức 4,55/năm. Không chỉ vậy, ngân hàng này còn giảm 0,1 điểm % lãi suất so với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 2 năm (24 tháng)
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
MBBank |
- |
6,90% |
2 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
|
3 |
SCB |
- |
6,80% |
4 |
Kienlongbank |
- |
6,75% |
5 |
OceanBank |
- |
6,60% |
6 |
PVcomBank |
- |
6,60% |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,55% |
8 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,55% |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,50% |
10 |
VietBank |
- |
6,50% |
11 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,50% |
12 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,45% |
13 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,40% |
14 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,35% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,35% |
16 |
Eximbank |
- |
6,30% |
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,30% |
18 |
ACB |
6,20% |
|
19 |
VIB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,20% |
20 |
VIB |
Từ 5 tỷ trở lên |
6,20% |
21 |
Sacombank |
- |
6,20% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
23 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,20% |
24 |
VIB |
Dưới 100 trđ |
6,10% |
25 |
VIB |
Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ |
6,10% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
27 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,10% |
28 |
ABBank |
- |
6,00% |
29 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
30 |
HDBank |
- |
5,95% |
31 |
LienVietPostBank |
- |
5,80% |
32 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,70% |
33 |
Agribank |
- |
5,60% |
34 |
VietinBank |
- |
5,60% |
35 |
BIDV |
- |
5,60% |
36 |
MSB |
- |
5,60% |
37 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,50% |
38 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,40% |
39 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,40% |
40 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
41 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,20% |
42 |
Techcombank |
4,50% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|