Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất mà khách hàng được nhận khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm là 7,1%/năm thuộc về ngân hàng Techcombank với điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Trong trường hợp số tiền gửi nhỏ hơn quy định, lãi suất mà khách hàng được hưởng sẽ là 4,4%/năm. Đây cũng là mức lãi suất thấp nhất quy định tại kỳ hạn 12 tháng trong tháng 10.
Giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là ngân hàng MSB với lãi suất được huy động ở mức là 7%/năm. Điều kiện để được áp dụng lãi suất này là số tiền gửi phải từ 200 tỷ đồng trở lên.
Các ngân hàng như HDBank, MBBank và SCB cũng có lãi suất tương đối cạnh tranh khi cùng ấn định ở mức là 6,8%/năm. Trong đó, điều kiện ngân hàng HDBank đưa ra là số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên; còn tại MBBank, số tiền tiết kiệm của khách hàng phải từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng; riêng SCB không phân biệt số tiền gửi cho lãi suất này.
Xét riêng lãi suất kỳ hạn 1 năm tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank trong tháng 10 có thể thấy đều được giữ nguyên mức áp dụng so với tháng trước. Trong đó Agribank, BIDV và Vietcombank đồng ấn định lãi suất là 5,5%/năm; riêng Vietinbank niêm yết ở mức 5,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 10/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
7,10% |
2 |
MSB |
Từ 200 tỷ trở lên |
7,00% |
3 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
6,80% |
4 |
MBBank |
Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ |
6,80% |
5 |
SCB |
- |
6,80% |
6 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,50% |
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,35% |
9 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,35% |
10 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
11 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,25% |
12 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,20% |
13 |
PVcomBank |
- |
6,20% |
14 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20% |
15 |
VIB |
Từ 1000 tỷ trở lên |
6,19% |
16 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,15% |
17 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,10% |
18 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,10% |
19 |
OceanBank |
- |
6,10% |
20 |
Ngân hàng OCB |
Từ 500 tỷ trở lên |
5,90% |
21 |
VietBank |
- |
5,90% |
22 |
Ngân hàng OCB |
Dưới 500 tỷ |
5,90% |
23 |
Eximbank |
- |
5,80% |
24 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,80% |
25 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,80% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,70% |
27 |
ABBank |
- |
5,70% |
28 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,65% |
29 |
VietinBank |
- |
5,60% |
30 |
MSB |
Dưới 200 tỷ |
5,60% |
31 |
Saigonbank |
- |
5,60% |
32 |
Agribank |
- |
5,50% |
33 |
Vietcombank |
- |
5,50% |
34 |
BIDV |
- |
5,50% |
35 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
36 |
ACB |
- |
5,30% |
37 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,30% |
38 |
Sacombank |
- |
5,30% |
39 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,10% |
40 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ |
5,00% |
41 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
42 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
4,40% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|