So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 10/2021

(Banker.vn) Khảo sát ngày 11/10, một số ngân hàng đã có động thái giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn, trong đó có kỳ hạn 1 năm (12 tháng). Trong khoảng hơn 30 ngân hàng được khảo sát, lãi suất huy động được áp dụng trong khoảng từ 4,4%/năm - 7,1%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất mà khách hàng được nhận khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm là 7,1%/năm thuộc về ngân hàng Techcombank với điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Trong trường hợp số tiền gửi nhỏ hơn quy định, lãi suất mà khách hàng được hưởng sẽ là 4,4%/năm. Đây cũng là mức lãi suất thấp nhất quy định tại kỳ hạn 12 tháng trong tháng 10.

Giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là ngân hàng MSB với lãi suất được huy động ở mức là 7%/năm. Điều kiện để được áp dụng lãi suất này là số tiền gửi phải từ 200 tỷ đồng trở lên.

Các ngân hàng như HDBank, MBBank và SCB cũng có lãi suất tương đối cạnh tranh khi cùng ấn định ở mức là 6,8%/năm. Trong đó, điều kiện ngân hàng HDBank đưa ra là số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên; còn tại MBBank, số tiền tiết kiệm của khách hàng phải từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng; riêng SCB không phân biệt số tiền gửi cho lãi suất này.

Xét riêng lãi suất kỳ hạn 1 năm tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank trong tháng 10 có thể thấy đều được giữ nguyên mức áp dụng so với tháng trước. Trong đó Agribank, BIDV và Vietcombank đồng ấn định lãi suất là 5,5%/năm; riêng Vietinbank niêm yết ở mức 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 10/2021

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Techcombank

Từ 999 tỷ trở lên

7,10%

2

MSB

Từ 200 tỷ trở lên

7,00%

3

HDBank

Từ 300 tỷ trở lên

6,80%

4

MBBank

Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ

6,80%

5

SCB

-

6,80%

6

Kienlongbank

-

6,50%

7

Ngân hàng Việt Á

-

6,50%

8

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,35%

9

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,35%

10

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,30%

11

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,25%

12

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,20%

13

PVcomBank

-

6,20%

14

Ngân hàng Bản Việt

-

6,20%

15

VIB

Từ 1000 tỷ trở lên

6,19%

16

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,15%

17

Ngân hàng Bắc Á

-

6,10%

18

SeABank

Dưới 100 trđ

6,10%

19

OceanBank

-

6,10%

20

Ngân hàng OCB

Từ 500 tỷ trở lên

5,90%

21

VietBank

-

5,90%

22

Ngân hàng OCB

Dưới 500 tỷ

5,90%

23

Eximbank

-

5,80%

24

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,80%

25

Ngân hàng Đông Á

-

5,80%

26

SHB

Dưới 2 tỷ

5,70%

27

ABBank

-

5,70%

28

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,65%

29

VietinBank

-

5,60%

30

MSB

Dưới 200 tỷ

5,60%

31

Saigonbank

-

5,60%

32

Agribank

-

5,50%

33

Vietcombank

-

5,50%

34

BIDV

-

5,50%

35

LienVietPostBank

-

5,50%

36

ACB

-

5,30%

37

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,30%

38

Sacombank

-

5,30%

39

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,10%

40

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ

5,00%

41

VPBank

Dưới 300 trđ

4,80%

42

Techcombank

Dưới 999 tỷ

4,40%

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán