Nhà đầu tư cá nhân mua ròng hơn 160 tỷ đồng phiên VN-Index giằng co tại vùng cản |
Phiên giao dịch ngày 19/10, VN-Index đóng cửa ở mốc 1.060,07 điểm, giảm nhẹ 3,59 điểm (-0,34%). HNX-Index giảm 1,22 điểm (-0,53%) còn 227,9 điểm, UPCoM-Index tăng 0,35 điểm (+0,44%) lên 80,67 điểm. Thanh khoản cũng có sự sụt giảm tương đối mạnh khi chỉ có khoảng 400 triệu cổ phiếu được giao dịch, tổng khối lượng khớp lệnh trên toàn sàn đạt mức hơn 8 nghìn tỷ đồng. Sắc đỏ cũng chiếm ưu thế lớn khi có đến 265 mã giảm điểm, trong khi đó số mã tăng điểm chỉ là 144, còn lại là 94 mã đóng cửa tham chiếu.
Về giao dịch dòng tiền trong nước, nhà đầu tư tổ chức trong nước mua ròng 165,3 tỷ đồng, tính riêng khớp lệnh thì họ mua ròng 121,6 tỷ đồng.
Tính riêng giao dịch khớp lệnh, tổ chức trong nước bán ròng 7/18 ngành, giá trị lớn nhất là nhóm bất động sản. Top bán ròng có SSB, VPB, DIG, PC1, VHM, TCB, MSB, HSG, NKG, DPG.
Trong khi đó, dòng tiền của nhà đầu tư tổ chức trong nước chủ yếu tìm đến cổ phiếu của doanh nghiệp thực phẩm và đồ uống. Top mua ròng có CTG, FPT, MWG, GAS, VCB, VIB, PNJ, ACB, BVH, BID.
Cá nhân trong nước bán ròng hơn 54 tỷ đồng phiên VN-Index trầm lắng
Tính riêng giao dịch khớp lệnh, họ mua ròng 8/18 ngành, chủ yếu là ngành tài nguyên cơ bản. Top mua ròng của nhà đầu tư cá nhân tập trung tại các mã HPG, SSI, TCB, GEX, VHM, HSG, VPB, SSB, KBC, HDG.
Phía bán ròng khớp lệnh, nhà đầu tư cá nhân bán ròng 10/18 ngành chủ yếu là nhóm ngành thực phẩm và đồ uống, ngân hàng. Top bán ròng có VNM, FRT, MSN, DGC, CTG, STB, VCB, FPT, MWG, DCM.
Về phía nhà đầu tư nước ngoài, họ bán ròng 52,5 tỷ đồng, tính riêng giao dịch khớp lệnh trên HOSE thì họ bán ròng 55,8 tỷ đồng.
Mua ròng khớp lệnh chính của nước ngoài là nhóm hóa chất, thực phẩm và đồ uống. Top mua ròng khớp lệnh của nước ngoài gồm các mã FRT, VNM, DGC, FUEVFVND, MSN, STB, DCM, CTG, VCB, NVL.
Tại phía bán ròng khớp lệnh, NĐT ngoại chủ yếu rút vốn khỏi nhóm tài nguyên cơ bản. Top bán ròng khớp lệnh của nước ngoài gồm các mã HPG, SSI, GAS, VHM, KBC, GEX, VIC, VHC, KDH.
Thanh Tùng
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|