Honda AirBlade 150 phanh ABS 2021 phiên bản đặc biệt | 56.390.000 |
Honda AirBlade 150 phanh ABS 2021 phiên bản tiêu chuẩn | 55.190.000 |
Honda AirBlade 125 phanh CBS 2021 phiên bản đặc biệt | 42.502.909 |
Honda AirBlade 125 phanh CBS 2021 phiên bản tiêu chuẩn | 41.324.727 |
Có thể thấy, mức giá cho dòng xe máy 150 phân khối sẽ cao hơn khoảng 14 triệu đồng so với xe 125 phân khối. Đây cũng là điều dễ hiểu. Vì phiên bản động cơ cao hơn sẽ đi cùng với trải nghiệm khác biệt dành cho người lái. Nhưng nếu mức giá là điều bạn cân nhắc để mua xe, vậy thì hãy cân nhắc về yếu tố này nhé.
Nguồn ảnh: Internet |
Điểm chung
Thiết kế tổng thể của cả 2 phiên bản AirBlade 125cc và 150cc đều có nét tương đồng. Cả hai đều được Honda thể hiện nét đột phá, sự đẳng cấp khác biệt độc đáo. Bạn có thể thấy diện mạo "chữ X" của xe cùng các đường nét được xử lý gọn gàng, dứt khoát.
Điểm khác biệt
Màu sắc xe
Sự khác biệt rõ rệt nhất ở 2 phiên bản 125cc và 150cc chính là màu tem xe. Hiện tại, Air Blade phiên bản 125cc có 5 tem màu bao gồm: đỏ đen, xanh đen, xám đen, trắng đen và đen nhám vàng đồng. Còn ở khối động cơ 150cc, xe có 4 tem màu bao gồm: đỏ bạc đen, xanh bạc đen, xám đen bạc và xanh xám đen.
Trọng lượng
Trọng lượng tổng thể của phiên bản Air Blade 150 là 113kg, còn phiên bản 125cc chỉ nặng khoảng 111kg. Lý do của sự chênh lệch này là bởi Air Blade 150cc được trang bị thêm hệ thống phanh ABS ở bánh trước.
Nguồn ảnh: Internet |
Bên cạnh đó, những nét khác biệt trong thiết kế của hai khối động cơ này cũng được Honda thể hiện khá chi tiết. Có thể kể đến như:
- Mặt trước chắn gió của Air Blade 125cc lõm hơn. Còn phiên bản 150cc được làm đầy.
- Lớp sơn của Honda Air Blade 150cc được đánh giá cao hơn so với 125cc.
Giống nhau
Cả hai phiên bản đều được trang bị đèn công nghệ LED hiện đại để gia tăng độ chiếu sáng, tiết kiệm nhiên liệu. Bên cạnh đó, mặt đồng hồ LCD hiện đại sẽ giúp hiển thị thông tin chi tiết của xe, cho bạn quan sát tốt hơn khi di chuyển lúc trời tối. Cả hai phiên bản động cơ đều có dung tích cốp ở mức 22,7 lít. Bạn có thể được 2 chiếc mũ bảo hiểm cùng rất nhiều vật dụng cá nhân khác.
Khác nhau
Ở phiên bản 150cc, Air Blade được trang bị phanh ABS hiện đại. Trang bị an toàn này giúp cho người lái yên tâm hơn lúc xử lý phanh gấp khi gặp phải tình huống bất ngờ. Còn Air Blade 125cc chỉ được trang bị phanh đĩa cho bánh trước và phanh tang trống cho bánh sau. Sự khác biệt này chính là lý do bạn thấy giá xe của động cơ 150cc đắt hơn rất nhiều so với 125cc.
Ngoài ra, trong phiên bản 150cc, xe được trang bị thêm cổng sạc 12W tiện dụng. Bạn có thể sử dụng để sạc nhanh các thiết bị di động vô cùng tiện lợi.
Có thể nói, xét về mặt trang bị, Air Blade 150cc có sự nổi trội hơn về tính công nghệ. Nếu bạn vẫn còn đang phân vân giữa chuyện nên mua Air Blade 125 hay 150? Bạn có thể cân nhắc về tính trang bị trên hai dòng động cơ.
Nguồn ảnh: Internet |
Sự khác biệt giữa động cơ 150cc và 125cc thể hiện rõ ở khả năng tăng tốc: Honda Air Blade 150 chỉ mất 6,2 giây để tăng từ 0 lên 100m với vận tốc từ 40km/h.
Phiên bản 125cc: xe được trang bị động cơ eSP, xy lanh đơn và được làm mát bằng dung dịch. Tại khối động cơ này, xe sản sinh công suất 11,26kW tại tua máy 8,500 vòng/ phút. Mô men xoắn cực đại đạt 11,26 Nm tại tua máy 5,000 vòng/ phút. Ở khối động cơ này, xe có mức tiêu thụ xăng khá tiết kiệm ở mức 1,99 lít/ 100km.
Phiên bản 150cc: xe cũng được trang bị động cơ eSP, xy lanh đơn và làm mát bằng không khí. Nhưng với khối động cơ 150cc, xe sản sinh công suất 12,8kW tại tua máy 8,500 vòng/ phút. Mô men xoắn cực đại đạt 13,3 Nm tại tua máy 5,000 vòng/ phút. Do khối động cơ mạnh hơn, trọng lượng nặng hơn nên mức tiêu thụ nhiên liệu cũng cao hơn. Xe tiêu tốn 2,17 lít/ 100km theo công bố của nhà sản xuất.
Minh Phương
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|