Tại thị trường Việt Nam, giá xe MG HS hiện nay đang được niêm yết ở mức 719 triệu đồng cho phiên bản 1.5T STD (2WD Sport). Trong khi đó, giá MG HS bản 2.0T LUX (AWD Trophy) có giá 869 triệu đồng.
Nguồn ảnh: Intenet |
Tùy theo phiên bản và tỉnh thành, giá lăn bánh xe MG HS sẽ dao động từ 813 triệu tới gần 1,1 tỷ đồng. MG triển khai chương trình khuyến mãi miễn phí 1 năm bảo hiểm vật chất cho HS.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Các tỉnh thành khác | ||
MG HS 1.5T STD (2WD Sport) | 719.000.000 | 827.660.700 | 813.280.700 | 794.280.700 |
MG HS 1.5T LUX (2WD Sport) | 829.000.000 | 950.860.700 | 934.280.700 | 1.048.380.700 |
MG HS 2.0T LUX (AWD Trophy) | 869.000.000 | 995.660.700 | 978.280.700 | 1.098.606.700 |
*Lưu ý: Giá chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ trực tiếp đại lý để biết thêm chi tiết giá và ưu đãi.
Trong phân khúc SUV 5 chỗ tại Việt Nam, MG HS sẽ cạnh tranh trực tiếp với Honda CR-V, Hyundai Tucson, Mazda CX-5. Trong số này, giá xe MG HS thấp nhất khi dao động từ 719 - 869 triệu đồng.
So với Honda CR-V có giá từ 998 triệu đến 1,138 tỷ đồng, giá MG HS 2022 có lợi thế hơn rất nhiều khi bản cao cấp của MG HS còn thấp hơn bản tiêu chuẩn của Honda CR-V.
Nếu so với Mazda CX-5 niêm yết từ 839 triệu đến 1,059 tỷ đồng thì bản MG HS STD rẻ hơn tới vài chục triệu đồng, Hyundai Tucson có nhiều phiên bản hơn với giá trải dài 825 triệu đến 1,03 tỷ đồng.
Ngoại hình MG HS được đánh giá là đẹp mắt và đầy tính thực dụng với nhiều chi tiết nổi bật. Trước hết là cụm tản nhiệt dạng lưới đen bóng có thiết kế thu nhỏ dần từ ngoài vào trong, tạo ra thu hút đáng kể cho người nhìn.
Nguồn ảnh: Intenet |
Thiết kế đèn pha trên xe cũng vô cùng bắt mắt, đặc biệt là trên bản Trophy còn sử dụng hẳn công nghệ LED Projecter, cung cấp khả năng chiếu sáng vượt trội, đặc biệt khi trời tối hoặc thời tiết xấu. Đi cùng đó là dải đèn LED ban ngày với những đường nét đứt đoạn như điểm nhấn tăng thêm tính thẩm mỹ cho đầu xe.
Nắp ca-pô xuất hiện các đường gờ nổi, cản trước tạo hình thang lớn mạ bạc tăng thêm vẻ chắc chắn, cơ bắp và mạnh mẽ cho chiếc CUV.
Nguồn ảnh: Intenet |
Điểm nhấn ở thân xe là viền cửa mạ crom sáng bóng và bộ la-zăng 18 inch 5 chấu kép mạ bạc. Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, tay nắm cửa cùng màu với thân xe. Đuôi xe nổi bật với cặp đèn phản quang, cụm ống xả hình tròn cân đối, những chi tiết được cho là khá giống với các mẫu xe hơi Đức hiện nay.
Bước vào bên trong MG HS, người dùng sẽ cảm nhận được một khoang lái hiện đại và đậm chất thể thao. Điều này thể hiện rõ qua vô lăng 3 chấu dạng D cut tích hợp lẫy chuyển số tiện dụng, bảng đồng hồ kỹ thuật số 12.3 inch. Nội thất xe càng thêm phần nổi bật nhờ sự phối hợp giữa hai màu đỏ - đen và một số chi tiết da lộn (trên bản Trophy).
Nguồn ảnh: Intenet |
Chiều dài cơ sở lớn nhất phân khúc khi đạt 2.720 mm, MG HS mang đến một không gian rộng rãi, thoải mái cho tất cả mọi người. Hàng ghế trước của MG HS có tính năng chỉnh điện và tích hợp cả sưởi ghế. Hàng ghế sau có thể ngả được và khoảng để chân rộng, giúp hành khách dễ chịu hơn trên những chặng đường dài. Xe MG HS có cửa số trời toàn cảnh, mở rộng không gian thoáng đãng hơn.
Các tiện nghi giải trí đáng quan tâm trên MG HS 2022 có thể kể đến như điều hòa tự động 2 vùng độc lập, màn hình thông tin giải trí cảm ứng 10.1 inch có hỗ trợ Apple CarPlay/ Android Auto, định vị GPS, dàn âm thanh 6 loa, cửa gió sau, cửa sổ trời,...
MG HS phân phối tại Việt Nam có 2 phiên bản động cơ gồm xăng tăng áp 1.5L kết hợp dẫn động cầu trước sinh công suất 160 mã lực và đạt 250 Nm mô men xoắn. Trong khi, động cơ xăng tăng áp 2.0L, dẫn động 2 cầu sẽ tạo công suất 225 mã lực, mô men xoắn 360 Nm.
Nguồn ảnh: Intenet |
Phiên bản mới bổ sung là 1.5T Trophy sử dụng động cơ DOHC 4 xi lanh SGE 1.5L Turbo tăng áp kết hợp dẫn động 2WD, giúp sinh công suất 160 mã lực và 250Nm mô men xoắn. Ba phiên bản trên sử dụng hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép hoặc 6 cấp ly hợp kép (2.0T Trophy).
MG HS sở hữu hệ thống an toàn đạt tiêu chuẩn 5 sao Euro NCAP và 5 sao ANCAP với loạt tính năng vô cùng "xịn xò" như: Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS); Hệ thống kiểm soát cân bằng động (VDC); Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD); Cảm biến áp suất lốp trực tiếp (TPMS); Hệ thống kiểm soát chống lật xe (ARP); Kiểm soát phanh ở góc cua (CBC); Kiểm soát hành trình Hệ thống kiểm soát độ bám đường (TCS); Hệ thống khởi hành ngang dốc (HHC); Chức năng làm khô phanh đĩa (BDW); Cảm biến tránh va chạm phía sau; 4-6 túi khí; Hệ thống khóa vi sai điện (XDS); Hỗ trợ đổ đèo (HDC); Cảnh báo điểm mù (BSD); Cảnh báo mở cửa an toàn (DOW); Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA); Hỗ trợ chuyển làn (LCA).
Huyền Trang (T/H)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|