Tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng của khách hàng cá nhân đang được huy động với lãi suất trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất ngân hàng Vietcombank tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 6 tháng tăng đồng loạt 0,2% so với ghi nhận vào đầu tháng 6. Trong đó tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đang được niêm yết cùng mức 3,1%/năm. Với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất tiền gửi tăng từ 3,2%/năm lên 3,4%/năm trong tháng này. Tiếp đó, Vietcombank huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại kỳ hạn 6 tháng ở mức 4,0%/năm.
Lãi suất ngân hàng áp dụng cho khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng bằng với kỳ hạn 6 tháng ở mức 4%/năm. Tuy nhiên so sánh với tháng trước, lãi suất tại kỳ hạn 9 tháng chỉ tăng 0,1%.
Trong khi các kỳ hạn 1 - 9 tháng tăng lãi suất tiết kiệm thì Vietcombank lại có động thái giảm lãi suất tại hai kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng. Lãi suất huy động vốn tại hai kỳ hạn này ghi nhận được lần lượt là 5,5%/năm và 5,3%/năm, giảm 0,1% so với trước đó.
Với khoản tiết kiệm tại kỳ hạn từ 36 tháng đến 60 tháng tiếp tục được duy trì với lãi suất 5,3%/năm, không đổi so với tháng trước.
Khách hàng gửi tiết kiệm ngắn ngày tại hai kỳ hạn 7 ngày và 14 ngày được niêm yết với lãi suất không đổi 0,2%/năm. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại Vietcombank tiếp tục được ấn định ở mức 0,1%/năm.
Lãi suất ngân hàng Vietcombank áp dụng với tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
Kỳ hạn |
VND |
Tiết kiệm |
|
Không kỳ hạn |
0,1% |
7 ngày |
0,2% |
14 ngày |
0,2% |
1 tháng |
3,1% |
2 tháng |
3,1% |
3 tháng |
3,4% |
6 tháng |
4,0% |
9 tháng |
4,0% |
12 tháng |
5,5% |
24 tháng |
5,3% |
36 tháng |
5,3% |
48 tháng |
5,3% |
60 tháng |
5,3% |
Lãi suất tiền gửi tại Vietcombank áp dụng cho khách hàng là tổ chức trong tháng này cũng được điều chỉnh tăng 0,2% tại các kỳ hạn 1 - 9 tháng và giữ nguyên ở các kỳ hạn còn lại. Biểu lãi suất ngân hàng sau điều chỉnh dao động trong khoảng từ 3%/năm đến 4%/năm, triển khai cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng.
Lãi suất không kỳ hạn áp dụng cho khách hàng tổ chức được niêm yết ở mức 0,2%/năm.
Biểu lãi suất tiền gửi được Vietcombank áp dụng với khách hàng tổ chức
Kỳ hạn |
VND |
Tiền gửi thanh toán |
|
Không kỳ hạn |
0,2% |
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
1 tháng |
3,0% |
2 tháng |
3,0% |
3 tháng |
3,3% |
6 tháng |
3,7% |
9 tháng |
3,7% |
12 tháng |
4,6% |
24 tháng |
4,4% |
36 tháng |
4,4% |
48 tháng |
4,4% |
60 tháng |
4,4% |
Tương tự, lãi suất ngân hàng áp dụng với tiền gửi trực tuyến cũng được điều chỉnh tăng 0,2% tại các kỳ hạn 1 - 9 tháng. Phạm vi lãi suất ghi nhận được là từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, áp dụng tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại Vietcombank trong tháng này là 5,6%/năm, được triển khai cho tiền gửi trực tuyến tại kỳ hạn 12 tháng.
Lãi suất tiền gửi trực tuyến tại Vietcombank trong tháng 7/2021
Kỳ hạn |
VND |
Tiền gửi trực tuyến |
|
14 ngày |
0,2% |
1 tháng |
3,1% |
3 tháng |
3,5% |
6 tháng |
4,1% |
9 tháng |
4,1% |
12 tháng |
5,6% |
24 tháng |
5,4% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 14 ngày) |
0,0% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 1 tháng trở lên) |
0,1% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|