Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) đã có nhiều thay đổi trong biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng này.
Tiền gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 3 tháng tăng so với tháng trước. Trong khi đó PG Bank lại giảm lãi suất huy động tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 37 tháng. Biểu lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ hiện giao động trong khoảng từ 3,7%/năm đến 6,4%/năm áp dụng tại hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, PG Bank tăng đồng loạt 0,2% tại các kỳ hạn từ 1 - 3 tháng, lãi suất được niêm yết ở cùng mức 3,7%/năm.
Từ kỳ hạn 6 tháng đến 37 tháng, ngân hàng giảm 0,2% lãi suất tại tất cả các kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng được niêm yết với lãi suất là 5,3%/năm. Tiếp đó lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng được áp dụng lần lượt là 5,8%/năm và 5,9%/năm.
Lãi suất PG Bank tại kỳ hạn 18 tháng giảm từ 6,6%/năm xuống còn 6,4%/năm trong tháng này. Tuy nhiên theo khảo sát thì đây đang là mức lãi suất cao nhất đang được huy động tại PG Bank trong thời gian này.
Khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 24 tháng và 37 tháng được ngân hàng niêm yết với lãi suất là 6,2%/năm. Thay vì triển khai kỳ hạn 36 tháng như đa số các ngân hàng khác thì tại PG Bank lại không có kỳ hạn gửi này mà lại huy động vốn ở kỳ hạn 37 tháng.
Cùng tại hình thức lĩnh lãi cuối kỳ tại PG Bank, khách hàng cũng có thể gửi tiền trong thời gian siêu ngắn 1, 2, 3 ngày nhưng không được hưởng lãi suất. Tại các kỳ hạn ngắn ngày khác như 4, 5, 7, 14, 21 ngày, ngân hàng ấn định lãi suất cùng ở mức 0,2%/năm. Riêng với tiền gửi tại kỳ hạn 6 ngày, lãi suất tiền gửi được áp dụng ở mức 0,5%/năm.
Biểu lãi suất tiết kiệm PG Bank áp dụng cho tiền gửi VND
Kỳ hạn |
TIỀN GỬI VND Trả lãi cuối kỳ (%/năm) |
TIỀN GỬI VND Trả lãi hàng tháng (%/năm) |
1 Ngày |
0 |
|
2 Ngày |
0 |
|
3 Ngày |
0 |
|
4 Ngày |
0,2 |
|
5 Ngày |
0,2 |
|
6 Ngày |
0,5 |
|
7 Ngày |
0,2 |
|
14 Ngày |
0,2 |
|
21 Ngày |
0,2 |
|
1 Tháng |
3,7 |
|
2 Tháng |
3,7 |
3,69 |
3 Tháng |
3,7 |
3,69 |
6 Tháng |
5,3 |
5,24 |
9 Tháng |
5,3 |
5,21 |
12 Tháng |
5,8 |
5,65 |
13 Tháng |
5,9 |
5,73 |
18 Tháng |
6,4 |
6,13 |
24 Tháng |
6,2 |
5,86 |
37 Tháng |
6,2 |
5,7 |
Linh Đan
Theo Tạp chính Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|