Theo đó, lãi suất tiền gửi VND của khách hàng cá nhân giảm mạnh từ 0,1 - 0,5% so với tháng trước tại đa số các kỳ hạn gửi. Sau điều chỉnh, phạm vi lãi suất ngân hàng ghi nhận được nằm trong khoảng từ 2,3%/năm đến 6,9%/năm tương ứng với các kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng giảm mạnh tới 0,5% so với tháng trước, được niêm yết lần lượt là 2,5%/năm và 2,6%/năm. Ngân hàng MB tiếp tục hạ 0,2% tại kỳ hạn 3 - 5 tháng, bởi vậy lãi suất tại 3 kỳ hạn này đang ghi nhận được ở cùng mức 3,2%/năm.
Tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng giảm xuống còn 3,85%/năm áp dụng với hình thức lĩnh lãi trước. Nếu khách hàng đăng ký gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ với khoản tiền tử 200 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn này sẽ được nhận lãi suất không đổi là 5,9%/năm.
Lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng cùng giảm 0,3% từ mức 4,7%/năm xuống còn 4,4%/năm trong tháng này. Tiền gửi tại kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng nhận lãi suất 4,7%/năm, giảm 0,1% so với trước.
MB niêm yết lãi suất là 4,85%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng lĩnh lãi trước. Với hình thức lĩnh lãi sau và số tiền gửi từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng sẽ được hưởng lãi suất là 6,8%/năm.
Khoản tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng đang có lãi suất 5,1%/năm, hạ 0,3% so với tháng trước. Tiếp đó lãi suất MB tại hai kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng cùng giảm 0,2%, niêm yết lần lượt là 5,4%/năm và 5,5%/năm.
Tại kỳ hạn gửi 24 tháng, lãi suất áp dụng với hình thức lĩnh lãi trước giảm 0,1% xuống mức 5,35%/năm. Khách hàng gửi tiết kiệm từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn này được áp dụng lãi suất không đổi là 6,9%/năm. Đây cũng đang là mức lãi suất tiền gửi cao nhất đang được huy động tại MB trong tháng này.
Lãi suất áp dụng ở ba kỳ hạn cuối 36, 48 và 60 tháng được giữ nguyên không đổi so với trước, cùng niêm yết ở mức 6,2%/năm.
Nếu khách hàng gửi tiền ngân hàng với kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần chỉ được hưởng lãi suất là 0,2%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn được ngân hàng ấn định với lãi suất không đổi 0,1%/năm.
Lãi suất ngân hàng MB áp dụng với tiền gửi VND của khách hàng cá nhân
Kỳ hạn |
Lãi suất |
Ghi chú |
001 tuần |
0,20% |
|
002 tuần |
0,20% |
|
003 tuần |
0,20% |
|
01 tháng |
2,50% |
|
02 tháng |
2,60% |
|
03 tháng |
3,20% |
|
04 tháng |
3,20% |
|
05 tháng |
3,30% |
|
06 tháng |
4,25% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
07 tháng |
4,40% |
|
08 tháng |
4,40% |
|
09 tháng |
4,60% |
|
10 tháng |
4,70% |
|
11 tháng |
4,70% |
|
12 tháng |
4,85% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng |
5,10% |
|
15 tháng |
5,40% |
|
18 tháng |
5,50% |
|
24 tháng |
5,35% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng |
6,20% |
|
48 tháng |
6,20% |
|
60 tháng |
6,20% |
|
Không kỳ hạn |
0,10% |
Tương tự, lãi suất tiền gửi của tổ chức kinh tế tại MB trong tháng này cũng được điều chỉnh giảm từ 0,1 - 0,5% tại các kỳ hạn 1 - 18 tháng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho các kỳ hạn gửi còn lại vẫn được duy trì không đổi so với trước.
Biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng tổ chức mới nhất ghi nhận được trong khoảng từ 2,3%/năm đến 5,6%/năm với hình thức lãi trả sau, kỳ hạn gửi từ 1 - 60 tháng.
Biểu lãi suất ngân hàng MB áp dụng với khách hàng Tổ chức kinh tế
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH |
0,10% |
01 tuần |
0,20% |
02 tuần |
0,20% |
03 tuần |
0,20% |
01 tháng |
2,30% |
02 tháng |
2,40% |
03 tháng |
3,00% |
04 tháng |
3,00% |
05 tháng |
3,00% |
06 tháng |
3,85% |
07 tháng |
4,00% |
08 tháng |
4,00% |
09 tháng |
4,30% |
10 tháng |
4,30% |
11 tháng |
4,30% |
12 tháng |
4,70% |
13 tháng |
4,70% |
18 tháng |
5,40% |
24 tháng |
5,60% |
36 tháng |
5,60% |
48 tháng |
5,60% |
60 tháng |
5,60% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|