Cụ thể, Eximbank trong nhiều tháng liền duy trì vị trí ngân hàng có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất ở mức 8,4%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng và 24 tháng.
Ngân hàng Phương Đông (OCB) với lãi suất 8,2%/năm giữ vị trí thứ 2 trong bảng so sánh lãi suất. Điều kiện để được hưởng mức lãi suất ngân hàng này là số tiền tiết kiệm tối thiểu từ 500 tỷ đồng trở lên, lĩnh lãi cuối kỳ với kỳ hạn 13 tháng.
Tiếp đó là ngân hàng VietBank có lãi suất là 7,8%/năm tại kỳ hạn 13 tháng, không phân biệt bát kỳ số tiền gửi lớn hay nhỏ.
Một số ngân hàng khác có lãi suất cao trên 7%/năm có thể kể đến: ACB (7,4%/năm), Techcombank (7,1%/năm), MSB (7%/năm).
Các ngân hàng ABBank, SCB, Ngân hàng Việt Á, Kienlongbank trong tháng trước cũng có lãi suất tương đối cao, tùy nhiên sau khi điều chỉnh hạ lãi suất đã giảm thứ bậc trong bảng so sánh lần này.
Trong nhóm “Big 4” ngân hàng lớn bao gồm Agribank, VietinBank, BIDV, Vietcombank có lãi suất tiết kiệm ở vị trí khá thấp. Vietcombank có lãi suất cao nhất là 5,5%/năm, thấp nhất trong 30 ngân hàng được khảo sát. Ba “ông lớn” còn lại hiện có lãi suất huy động cao nhất cùng là 5,6%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 4/2021
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Eximbank |
8,40% |
13, 24 tháng (từ 500 tỷ trở lên) |
2 |
Ngân hàng OCB |
8,20% |
13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
3 |
VietBank |
7,80% |
13 tháng |
4 |
ACB |
7,40% |
13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
5 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 200 tỷ trở lên |
6 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
7 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
8 |
HDBank |
6,95% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
9 |
Sacombank |
6,95% |
13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
10 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
12 |
Kienlongbank |
6,85% |
18, 24,36 tháng |
13 |
SCB |
6,80% |
12-36 tháng |
14 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,70% |
60 tháng |
15 |
PVcomBank |
6,65% |
36 tháng |
16 |
SeABank |
6,63% |
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
17 |
OceanBank |
6,60% |
18, 24, 36 tháng |
18 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,55% |
18 - 60 tháng |
19 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,50% |
18, 24, 36 tháng |
20 |
Saigonbank |
6,50% |
13 tháng |
21 |
ABBank |
6,40% |
48 và 60 tháng |
22 |
TPBank |
6,30% |
18, 36 tháng |
23 |
Ngân hàng Đông Á |
6,30% |
13 tháng |
24 |
VIB |
6,20% |
24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
25 |
SHB |
6,10% |
24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
26 |
VPBank |
5,70% |
15 - 36 tháng Từ 50 tỷ trở lên |
27 |
Agribank |
5,60% |
12 tháng đến 24 tháng |
28 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
29 |
BIDV |
5,60% |
12 - 36 tháng |
30 |
Vietcombank |
5,50% |
12 tháng |
Linh Đan (TH)
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|