Cụ thể như sau, khách hàng gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được hưởng lãi suất lần lượt là 3%/năm và 3,5%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.
Trong khi đó, mức lãi suất tiền gửi 3,8%/năm được áp dụng đồng thời cho các kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng. Tại các kỳ hạn 6 - 9 tháng, ngân hàng MSB tiếp tục giữ nguyên và hiện đang triển khai lãi suất là 5%/năm.
Khi gửi tiết kiệm tại quầy cho các kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng, khách hàng sẽ được hưởng chung mức lãi suất là 5,3%/năm. Đối với những khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên (12 - 36 tháng) sẽ được huy động lãi suất chung là 5,6%/năm. Tại các kỳ hạn trên, lãi suất ngân hàng MSB đều không thay đổi so với tháng trước.
Hiện tại, mức lãi suất cao nhất cho hình thức gửi tiết kiệm truyền thống đang được áp dụng tại ngân hàng MSB là 7%/năm với kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng (áp dụng với tiền gửi tối thiểu là 200 tỷ đồng). MSB không triển khai lãi suất ngân hàng cho các kỳ hạn ngắn. Vậy nên khi khách hàng rút tiền trước hạn sẽ không được nhận bất kỳ lãi suất nào.
Ngoài ra, MSB cũng triển khai thêm nhiều hình thức huy động khác như Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm).
Biểu lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi tiết kiệm VND
Kỳ hạn |
Lãi suất cao nhất |
Định kỳ sinh lời |
Trả lãi ngay |
Ong Vàng |
Măng Non |
HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn |
0 |
|||||
01 tháng |
3 |
2,85 |
3 |
|||
02 tháng |
3,5 |
2,95 |
2,95 |
3 |
||
03 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
04 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
05 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
06 tháng |
5 |
4,9 |
4,75 |
4,8 |
4,8 |
4,95 |
07 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
08 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
09 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
10 tháng |
5,3 |
5,2 |
5,2 |
5,15 |
5,15 |
5,25 |
11 tháng |
5,3 |
5,2 |
5,2 |
5,15 |
5,15 |
5,25 |
12 tháng(**) |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
5,45 |
13 tháng(***) |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
5,45 |
15 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
18 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
24 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
36 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
04-15 năm |
5,4 |
5,4 |
Tiền gửi tiết kiệm online tại MSB trong tháng này cũng có lãi suất không đổi, duy trì trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,1%/năm, trả lãi vào cuối kỳ. Khách hàng gửi tiền qua kênh online được hưởng lãi suất cao hơn 0,5 điểm % so với các kỳ hạn tương ứng khi gửi tại quầy.
Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi online
Kỳ hạn |
Lãi suất cao nhất |
Định kỳ sinh lời |
Trả lãi ngay |
Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn |
0 |
|||
01 tháng |
3,5 |
3,35 |
||
02 tháng |
3,5 |
3,45 |
3,45 |
|
03 tháng |
3,8 |
3,75 |
3,75 |
3,5 |
04 tháng |
3,8 |
3,75 |
3,75 |
3,5 |
05 tháng |
3,8 |
3,75 |
3,75 |
3,5 |
06 tháng |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
4,8 |
07 tháng |
5,8 |
5,6 |
5,55 |
5,1 |
08 tháng |
5,8 |
5,6 |
5,55 |
5,1 |
09 tháng |
5,8 |
5,6 |
5,55 |
5,1 |
10 tháng |
5,8 |
5,7 |
5,7 |
5,15 |
11 tháng |
5,8 |
5,7 |
5,7 |
5,15 |
12 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,3 |
13 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,3 |
15 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,4 |
18 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,4 |
24 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,4 |
36 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,4 |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|