Lãi suất tiết kiệm MSB mới nhất tháng 9/2022: Duy trì ổn định

(Banker.vn) Khảo sát mới nhất tháng 9 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB), biểu lãi suất tiết kiệm áp dụng tại các sản phẩm như Lãi suất cao nhất, Trả lãi ngay, Định kỳ sinh lời, Hợp đồng tiền gửi, Măng non, Ong vàng đều được giữ nguyên so với ghi nhận hồi đầu tháng trước.
Lãi suất tiết kiệm MSB mới nhất tháng 9/2022
Lãi suất tiết kiệm MSB mới nhất tháng 9/2022

Tháng 9 này, khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy với gói Lãi suất cao nhất tại MSB sẽ được nhận lãi dao động trong khoảng từ 3%/năm đến 7%/năm. Ngân hàng triển khai đa dạng các kỳ lĩnh lãi từ 1 tháng và dài nhất là 36 tháng.

Đối với hình thức gửi này mức lãi suất ngân hàng cao nhất được áp dụng cho khoản tiền gửi thông thường dừng ở mức 5,6%/năm, dành cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.

Trường hợp khách hàng lựa chọn gửi tiết kiệm trực tuyến sẽ được nhận lãi suất tiền gửi cao hơn tại quầy, ghi nhận trong khoảng từ 3,5%/năm đến 7%/năm với kỳ hạn gửi tương tự 1 - 36 tháng.

Khách hàng gửi online với số tiền dưới 500 tỷ đồng sẽ được nhận lãi suất cao nhất là 6,2%/năm, áp dụng tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.

Đơn vị tính

Lãi suất cao nhất

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Rút trước hạn

0,0

0,0

01 tháng

3,0

3,5

02 tháng

3,5

3,5

03 tháng

3,8

4,0

04 tháng

3,8

3,8

05 tháng

3,8

3,8

06 tháng

5,0

5,8

07 tháng

5,0

5,6

08 tháng

5,0

5,6

09 tháng

5,0

5,6

10 tháng

5,3

5,9

11 tháng

5,3

5,9

12 tháng

5,6

6,2

13 tháng

5,6

6,2

15 tháng

5,6

6,2

18 tháng

5,6

6,2

24 tháng

5,6

6,2

36 tháng

5,6

6,2

Tương tự, lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với các sản phẩm tiết kiệm khác như Định kỳ sinh lời, Măng non, Ong vàng, Hợp đồng tiền gửi, Trả lãi ngay cũng không ghi nhận có sự thay đổi so với tháng trước.

Đơn vị tính

Định kỳ sinh lời

Hợp đồng tiền gửi

Trả lãi ngay

Măng non *

Ong vàng (*)

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Rút trước hạn

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

01 tháng

3,0

2,85

3,35

02 tháng

2,95

3,45

3,0

2,95

3,45

03 tháng

3,45

3,75

3,5

3,45

3,75

3,5

3,5

3,5

04 tháng

3,45

3,75

3,5

3,45

3,75

3,5

3,5

3,5

05 tháng

3,45

3,75

3,5

3,45

3,75

3,5

3,5

3,5

06 tháng

4,9

5,4

4,95

4,75

5,25

4,8

4,8

4,8

07 tháng

4,9

5,4

4,95

4,75

5,25

4,8

4,8

4,8

08 tháng

4,9

5,4

4,95

4,75

5,25

4,8

4,8

4,8

09 tháng

4,9

5,4

4,95

4,75

5,25

4,8

4,8

4,8

10 tháng

5,2

5,7

5,25

5,2

5,7

5,15

5,15

5,15

11 tháng

5,2

5,7

5,25

5,2

5,7

5,15

5,15

5,15

12 tháng

5,3

5,8

5,45

5,2

5,7

5,3

5,3

5,3

13 tháng

5,3

5,8

5,45

5,2

5,7

5,3

5,3

5,3

15 tháng

5,3

5,8

5,45

5,2

5,7

5,4

5,4

5,4

18 tháng

5,3

5,8

5,45

5,2

5,7

5,4

5,4

5,4

24 tháng

5,3

5,8

5,45

5,2

5,7

5,4

5,4

5,4

36 tháng

5,3

5,8

5,45

5,2

5,7

5,4

5,4

5,4

04 - 15 năm

5,4

5,4

Hoàng Quyên

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán