Lãi suất ngân hàng áp dụng cho tiền gửi gửi lĩnh lãi cuối kỳ của khách hàng cá nhân được triển khai trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,8%/năm, áp dụng với các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên.
Cụ thể trong đó, khoản tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng đang có lãi suất thấp nhất là 3,1%/năm. Hai kỳ hạn 2 tháng và 3 tháng có lãi suất không đổi, lần lượt là 3,2%/năm bà 3,4%/năm.
Lãi suất tiết kiệm áp dụng ở mức 4,7%/năm và 4,8%/năm tương ứng cho các khoản tiền gửi của khách hàng tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng. Tiếp đó khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng sẽ được nhận lãi suất là 5,5%/năm; kỳ hạn 13 tháng được niêm yết với lãi suất 5,7%/năm.
Lãi suất ngân hàng Indovina Bank cao nhất tiếp tục duy trì ở mức 5,8%/năm, triển khai cho khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 18 tháng, 24 tháng và từ 24 tháng trở lên.
Đối với các kỳ hạn gửi ngắn 1 - 3 tuần, Indovina Bank tiếp tục ấn định lãi suất không đổi là 0,2%/năm. Cùng với đó, tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng cá nhân cũng có lãi suất là 0,2%/năm.
Thay vì nhận lãi vào cuối kỳ, khách hàng cũng có thể lựa chọn hình thức nhận lãi hàng tháng với phạm vi lãi suất dao động từ Tiền gửi thanh toán 3,2%/năm đến 5,57%/năm.
Biểu lãi suất ngân hàng Indovina Bank trong tháng 7/2021
DOANH NGHIỆP |
CÁ NHÂN |
|||
Đồng Việt Nam (VND) |
||||
Số tiền tối thiểu |
5.000.000 |
5.000.000 |
||
Tiền gửi thanh toán (%/năm) |
0,2 |
0,2 |
||
Tiền gửi kỳ hạn (%/năm) |
||||
KỲ HẠN |
LÃI CUỐI KỲ |
LÃI HÀNG THÁNG |
LÃI CUỐI KỲ |
LÃI HÀNG THÁNG |
1 Tuần |
0,2 |
0,2 |
||
2 Tuần |
0,2 |
0,2 |
||
3 Tuần |
0,2 |
0,2 |
||
1 Tháng |
2,9 |
3,1 |
||
2 Tháng |
3 |
3 |
3,2 |
3,2 |
3 Tháng |
3,3 |
3,29 |
3,4 |
3,39 |
6 Tháng |
4,4 |
4,36 |
4,7 |
4,65 |
9 Tháng |
4,6 |
4,53 |
4,8 |
4,72 |
12 Tháng |
5,3 |
5,18 |
5,5 |
5,37 |
13 Tháng |
5,4 |
5,26 |
5,7 |
5,54 |
18 Tháng |
5,5 |
5,3 |
5,8 |
5,57 |
>= 24 Tháng |
5,5 |
5,23 |
5,8 |
5,5 |
Biểu lãi suất tiết kiệm được Indovina Bank niêm yết cho khách hàng doanh nghiệp cũng được giữ nguyên so với trước. Khung lãi suất tiền gửi ghi nhận ở mức từ 2,9%/năm đến 5%/năm, áp dụng với tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Với tiền gửi nhận lãi định kỳ hàng tháng, lãi suất ngân hàng niêm yết thấp hơn trong khoảng từ 3%/năm đến 5,3%/năm.
Mức tiền gửi tối thiểu mà ngân hàng yêu cầu với cả hai đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp cần có để mở sổ tiết kiệm là 5 triệu đồng. Biểu lãi suất trên áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng. Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm từ 10 tỷ đồng trở lên, sẽ được áp dụng lãi suất thương lượng phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|