Khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng sẽ nhận lãi suất không đổi lần lượt là 3,1%/năm, 3,2%/năm và 3,4%/năm. Mức lãi suất 4,5%/năm và 4,7%/năm được quy định tương ứng với kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng.
Lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng cũng ổn định tại mức 5,5%/năm và 5,7%/năm; kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng trở lên không đổi ở mức 5,8%/năm.
Đối với phương thức lĩnh lãi hàng tháng, khách hàng cá nhân sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm trong khoảng 3,2 - 5,57%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 2 tháng trở lên. Trong đó, kỳ hạn 18 tháng có mức cao nhất.
Trường hợp khách hàng là doanh nghiệp, kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng có mức lãi suất tương ứng là 2,9%/năm, 3%/năm và 3,3%/năm; kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng hiện có lãi suất lần lượt là 4,1%/năm và 4,3%/năm.
Các kỳ hạn còn lại cũng có lãi suất ổn định như sau: 5,3%/năm (kỳ hạn 12 tháng), 5,4%/năm (kỳ hạn 13 tháng) và 5,5%/năm (kỳ hạn 18 và từ 24 tháng trở lên).
Nếu có nhu cầu lĩnh lãi hàng tháng, khách hàng doanh nghiệp sẽ nhận lãi suất ngân hàng Indovina Bank dao động trong khoảng 3 - 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 2 tháng trở lên.
DOANH NGHIỆP |
CÁ NHÂN |
|||
Số tiền tối thiểu |
5.000.000 |
5.000.000 |
||
Tiền gửi thanh toán (%/năm) |
0,2 |
0,2 |
||
Tiền gửi kỳ hạn (%/năm) |
||||
KỲ HẠN |
LÃI CUỐI KỲ |
LÃI HÀNG THÁNG |
LÃI CUỐI KỲ |
LÃI HÀNG THÁNG |
1 Tuần |
0,2 |
0,2 |
||
2 Tuần |
0,2 |
0,2 |
||
3 Tuần |
0,2 |
0,2 |
||
1 Tháng |
2,9 |
3,1 |
||
2 Tháng |
3 |
3 |
3,2 |
3,2 |
3 Tháng |
3,3 |
3,29 |
3,4 |
3,39 |
6 Tháng |
4,1 |
4,07 |
4,5 |
4,46 |
9 Tháng |
4,3 |
4,24 |
4,7 |
4,63 |
12 Tháng |
5,3 |
5,18 |
5,5 |
5,37 |
13 Tháng |
5,4 |
5,26 |
5,7 |
5,54 |
18 Tháng |
5,5 |
5,3 |
5,8 |
5,57 |
>= 24 Tháng |
5,5 |
5,23 |
5,8 |
5,5 |
Ngoài ra, Indovina Bank cũng đưa ra mức lãi suất là 0,2%/năm dành cho các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu gửi tiền từ 1 tuần đến 3 tuần, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Để mở tài khoản tiết kiệm, ngân hàng yêu cầu số tiền tối thiểu đối với cả hai đối tượng khách hàng là 5 triệu đồng. Biểu lãi suất trên được áp dụng cho khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng. Các khoản tiền gửi trên 10 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi suất thương lượng phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|