Trong đó, lãi suất ngân hàng BIDV hiện đang cùng triển khai cho các kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng là 3,1%/năm; trong khi kỳ hạn 3 tháng và 5 tháng được ngân hàng này ấn định lãi suất chung là 3,4%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng sẽ được nhận cùng mức lãi suất là 4%/năm.
Đối với các kỳ hạn như 364 ngày, 12 tháng trở lên đến 36 tháng, ngân hàng BIDV đang niêm yết với mức lãi suất cao nhất hiện nay là 5,6%/năm.
Riêng các khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, lãi suất tiết kiệm được quy định ở mức không đổi so với đầu tháng trước là 0,1%/năm.
Biểu lãi suất ngân hàng BIDV dành cho khách hàng cá nhân mới nhất tháng 8/2021
Kỳ hạn |
Lãi suất |
Không kỳ hạn |
0,10% |
1 Tháng |
3,10% |
2 Tháng |
3,10% |
3 Tháng |
3,40% |
5 Tháng |
3,40% |
6 Tháng |
4,00% |
9 Tháng |
4,00% |
12 Tháng |
5,60% |
13 Tháng |
5,60% |
15 Tháng |
5,60% |
18 Tháng |
5,60% |
24 Tháng |
5,60% |
36 Tháng |
5,60% |
Ngân hàng BIDV đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp trong tháng 8 này cũng có lãi suất không đổi so với ghi nhận đầu tháng trước. Theo đó, khung lãi suất áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng tiếp tục duy trì trong phạm vi từ 3%/năm - 4,9%/năm.
Cụ thể hơn, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được ngân hàng BIDV huy động với lãi suất chung là 3%/năm. Còn khi gửi tiền tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 3 tháng - 5 tháng, khách hàng doanh nghiệp sẽ được hưởng lãi suất cao hơn ở mức là 3,3%/năm.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng - 11 tháng sẽ đồng loạt được triển khai với lãi suất là 3,7%/năm.
Lãi suất cao nhất đang ghi nhận được tại ngân hàng BIDV dành cho phân khúc khách hàng này đang được ấn định ở mức là 4,9%/năm dành cho các kỳ hạn dài từ 12 tháng trở lên đến 60 tháng.
Khách hàng doanh nghiệp có các khoản tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi dưới dạng không kỳ hạn sẽ được Ngân hàng BIDV áp dụng với lãi suất thấp nhất là 0,2%/năm. Đây cũng là mức lãi suất không đổi so với hồi đầu tháng 7.
Biểu lãi suất ngân hàng BIDV dành cho khách hàng doanh nghiệp tháng 8/2021
Nguồn: BIDV
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|