Techcombank thu hơn 1.770 tỷ đồng sau khi bán Hội sở cũ tại tòa Vincom Bà Triệu | |
Những ngân hàng nhận chuyển giao bắt buộc được lợi gì? |
Theo đó, lãi suất được niêm yết tại BaoViet Bank cho các kỳ hạn gửi ngắn 7 - 21 ngày và lãi suất không kỳ hạn tại BaoViet Bank tiếp tục ổn định ở mức 0,3%/năm trong tháng này.
Lãi suất tiết kiệm BaoViet Bank tháng 5/2023 |
Lãi suất tiết kiệm thông thường dành cho khách hàng cá nhân tại BaoViet Bank đang được triển khai trong khoảng từ 5,15%/năm đến 8,6%/năm. Biểu lãi suất này được triển khai tại kỳ hạn 1 - 36 tháng với hình thức trả lãi vào cuối kỳ.
Ngân hàng BaoViet Bank tiếp tục niêm yết lãi suất đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng chung mức 5,15%/năm; kỳ hạn 3 tháng có lãi suất là 5,5%/năm; trong khi kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng cũng được niêm yết với lãi suất chung là 5,25%/năm.
Đối với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng hiện đang được triển khai ở 7,8%/năm. Tiếp đó, khoản tiền gửi có kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng đang được niêm yết với lãi suất là 7,85%/năm.
Ba kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng hiện vẫn đang được ngân hàng ấn định với mức lãi suất 8%/năm. Lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng là 8,4%/năm.
BaoViet Bank không thực hiện điều chỉnh mới đối với lãi suất dành cho kỳ hạn 13 tháng. Hiện tại, tiền gửi có kỳ hạn này đang được áp dụng mức lãi suất cao nhất là 8,6%/năm.
Khách hàng đăng ký gửi tiết kiệm kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng cùng được hưởng lãi suất là 8,3%/năm, giữ ổn định so với tháng trước. Còn tại kỳ hạn gửi dài 24 tháng và 36 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt triển khai lần lượt là 8,1%/năm và 7,8%/năm.
Ba phương thức lĩnh lãi khác của BaoViet Bank gồm: Lĩnh lãi hàng tháng, Lĩnh lãi hàng quý, Lĩnh lãi trước, cũng không có sự thay đổi mới trong tháng này.
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,3 | |||
7 ngày | 0,3 | |||
14 ngày | 0,3 | |||
21 ngày | 0,3 | |||
1 tháng | 5,12 | 5,15 | ||
2 tháng | 5,1 | 5,15 | 5,13 | |
3 tháng | 5,42 | 5,5 | 5,47 | |
4 tháng | 5,16 | 5,25 | 5,21 | |
5 tháng | 5,13 | 5,25 | 5,2 | |
6 tháng | 7,51 | 7,8 | 7,67 | 7,72 |
7 tháng | 7,51 | 7,85 | 7,7 | |
8 tháng | 7,46 | 7,85 | 7,67 | |
9 tháng | 7,55 | 8 | 7,79 | 7,84 |
10 tháng | 7,5 | 8 | 7,77 | |
11 tháng | 7,46 | 8 | 7,74 | |
12 tháng | 7,74 | 8,4 | 8,2 | 8,26 |
13 tháng | 7,86 | 8,6 | 8,35 | |
15 tháng | 7,52 | 8,3 | 8,01 | 8,06 |
18 tháng | 7,38 | 8,3 | 7,92 | 7,97 |
24 tháng | 6,97 | 8,1 | 7,63 | 7,68 |
36 tháng | 6,32 | 7,8 | 7,12 | 7,16 |
Đối với sản phẩm Ez - saving, lãi suất tiết kiệm cũng được Ngân hàng Bảo Việt giữ ổn định tại tất cả các kỳ hạn. Phạm vi lãi suất sau điều chỉnh dao động trong khoảng từ 5,5%/năm đến 8,6%/năm đối với hình thức trả lãi cuối kỳ.
Khi đăng ký gửi tiết kiệm tại gói Ez - saving, khách hàng sẽ có thể được nhận lãi suất cao hơn 0,2 - 0,65 điểm % so với biểu lãi suất thông thường ở nhiều kỳ hạn.
Hoàng Hà (t/h)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|