Bước sang đầu tháng 9, Ngân hàng Nam A Bank không có điều chỉnh biểu lãi suất mới, hiện lãi suất vẫn duy trì trong khoảng 4,65 - 6,8%/năm, được triển khai cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) |
Cụ thể, đối với kỳ hạn 1 - 5 tháng cùng chung mức lãi suất là 4,65%/năm. Tiếp đó tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất được huy động đang ở mức 6,4%/năm so với tháng trước. Hai kỳ hạn 7 tháng và 14 tháng ghi nhận mức lãi suất cao nhất khi khách hàng gửi tiền tại quầy là 6,8%/năm.
Cùng với đó, lãi suất tiền gửi được niêm yết cho các kỳ hạn 8 - 11 tháng, 15 - 23 tháng và 25 - 35 tháng đều có cùng mức lãi suất không đổi là 6,6%/năm trong lần khảo sát mới nhất.
Ngoài ra, đối với khách hàng gửi kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng sẽ áp dụng lãi suất dành cho kỳ hạn 14 tháng, tức 6,8%/năm.
Đối với trường hợp gửi kỳ hạn 24 tháng với số tiền gửi dưới 500 tỷ đồng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 23 tháng lãi cuối kỳ, đạt 6,6%/năm.
Lãi suất huy động tiết kiệm thông thường kỳ hạn 13 tháng lãi cuối kỳ và kỳ hạn 24 tháng lãi cuối kỳ được dùng làm cơ sở để xác định lãi suất vay cho kỳ điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nam Á (được quy định trong các Giấy nhận nợ của các khoản vay trước ngày 2/11/2020) được áp dụng như sau: Tùy thuộc vào thời gian vay của từng khoản vay đã được ký kết trên Giấy nhận nợ để áp dụng mức lãi suất cơ sở do Ngân hàng Nam Á ban hành trong từng thời kỳ.
Lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc 1 - 3 tuần được ngân hàng ấn định với mức 0,5%/năm so với tháng trước.
Tiền gửi kỳ hạn 36 tháng với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng hiện đang có cùng lãi suất kỳ hạn 35 tháng - 6,6%/năm. Đối với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, lãi suất ngân hàng là 7.50%/năm và được phê duyệt của Tổng Giám đốc.
Ngoài ra, ngân hàng còn triển khai một số phương thức lĩnh lãi khác như: lĩnh lãi hàng tháng (4,61 - 6,68%/năm), lĩnh lãi đầu kỳ (4,56 - 6,54%/năm), lĩnh lãi hàng quý (6,06 - 6,63%/năm) và lĩnh lãi 6 tháng một lần (6,11 - 6,68%/năm).
Lãi suất tiền gửi VND tại ngân hàng Nam A Bank | |||||
Kỳ hạn | Lãi cuối kỳ | Lãi hàng tháng | Lãi đầu kỳ | Lãi hàng quý | Lãi 6 tháng/lần |
KKH | 0,5 | - | - | - | - |
1 tuần (Từ 7 - 13 ngày) | 0,5 | - | - | - | - |
2 tuần (Từ 14 - 20 ngày) | 0,5 | - | - | - | - |
3 tuần (Từ 21 - 29 ngày) | 0,5 | - | - | - | - |
1 tháng (Từ 30 - 59 ngày) | 4,65 | - | 4,63 | - | - |
2 tháng (Từ 60 - 89 ngày) | 4,65 | 4,64 | 4,61 | - | - |
3 tháng (Từ 90 - 119 ngày) | 4,65 | 4,63 | 4,59 | - | - |
4 tháng (Từ 120 - 149 ngày) | 4,65 | 4,62 | 4,57 | - | - |
5 tháng (Từ 150 - 179 ngày) | 4,65 | 4,61 | 4,56 | - | - |
6 tháng | 6,4 | 6,31 | 6,2 | 6,34 | - |
7 tháng | 6,8 | 6,68 | 6,54 | - | - |
8 tháng | 6,6 | 6,47 | 6,32 | - | - |
9 tháng | 6,6 | 6,45 | 6,28 | 6,49 | - |
10 tháng | 6,6 | 6,44 | 6,25 | - | - |
11 tháng | 6,6 | 6,42 | 6,22 | - | - |
12 tháng (**) | - | 6,59 | 6,36 | 6,63 | 6,68 |
13 tháng (**) | - | 6,57 | 6,33 | - | - |
14 tháng | 6,8 | 6,56 | 6,3 | - | - |
15 tháng | 6,6 | 6,35 | 6,09 | 6,39 | - |
16 tháng | 6,6 | 6,34 | 6,06 | - | - |
17 tháng | 6,6 | 6,32 | 6,03 | - | - |
18 tháng | 6,6 | 6,3 | 6 | 6,34 | 6,39 |
19 tháng | 6,6 | 6,29 | 5,97 | - | - |
20 tháng | 6,6 | 6,27 | 5,94 | - | - |
21 tháng | 6,6 | 6,26 | 5,91 | 6,29 | - |
22 tháng | 6,6 | 6,24 | 5,88 | - | - |
23 tháng | 6,6 | 6,23 | 5,85 | - | - |
24 tháng (***) | - | 6,21 | 5,83 | 6,24 | 6,29 |
25 tháng | 6,6 | 6,19 | 5,8 | - | - |
26 tháng | 6,6 | 6,18 | 5,77 | - | - |
27 tháng | 6,6 | 6,16 | 5,74 | 6,2 | - |
28 tháng | 6,6 | 6,15 | 5,71 | - | - |
29 tháng | 6,6 | 6,13 | 5,69 | - | - |
30 tháng | 6,6 | 6,12 | 5,66 | 6,15 | 6,2 |
31 tháng | 6,6 | 6,1 | 5,63 | - | - |
32 tháng | 6,6 | 6,09 | 5,61 | - | - |
33 tháng | 6,6 | 6,08 | 5,58 | 6,11 |
|
34 tháng | 6,6 | 6,06 | 5,56 | - | - |
35 tháng | 6,6 | 6,05 | 5,53 | - | - |
36 tháng(****) | - | 6,03 | 5,5 | 6,06 | 6,11 |
(Nguồn: Nam A Bank)
Đối với hình thức gửi tiết kiệm online, lãi suất tiết kiệm trực tuyến tại ngân hàng Nam A Bank đang dao động trong khoảng 4,65 - 7,1%/năm. Theo đó, khung lãi suất này được quy định cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, nhận lãi cuối kỳ.
Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 7,1%/năm được triển khai tại các kỳ hạn 7 tháng, 12 tháng, 13 tháng và 14 tháng. So với biểu lãi suất tại quầy, lãi suất tiền gửi online cũng ổn định trong tháng 9 này.
Ngoài ra, đối với kỳ hạn 1 - 3 tuần, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất là 0,5%/năm, chỉ được áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất tiết kiệm trực tuyến của ngân hàng Nam A Bank | |
Kỳ hạn | Lãi cuối kỳ |
01 tuần | 0,5 |
02 tuần | 0,5 |
03 tuần | 0,5 |
01 tháng | 4,65 |
02 tháng | 4,65 |
03 tháng | 4,65 |
04 tháng | 4,65 |
05 tháng | 4,65 |
06 tháng | 6,7 |
07 tháng | 7,1 |
08 tháng | 6,9 |
09 tháng | 6,9 |
10 tháng | 6,9 |
11 tháng | 6,9 |
12 tháng | 7,1 |
13 tháng | 7,1 |
14 tháng | 7,1 |
15 tháng | 6,9 |
16 tháng | 6,9 |
17 tháng | 6,9 |
18 tháng | 6,9 |
24 tháng | 6,9 |
36 tháng | 6,9 |
(Nguồn: Nam A Bank)
Lãi suất ngân hàng MSB giảm tại nhiều kỳ hạn trong tháng 9/2023 Theo khảo sát mới nhất, bước sang đầu tháng 9, lãi suất gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) được điều ... |
Lãi suất ngân hàng OceanBank mới nhất tháng 9/2023 Theo khảo sát mới nhất, bước sang tháng 9, Ngân hàng Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương (OceanBank) đã thực hiện điều chỉnh ... |
Lãi suất Ngân hàng HDBank điều chỉnh ra sao trong tháng 9/2023 Theo khảo sát mới nhất, Ngân hàng HDBank có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tại nhiều kỳ hạn trong tháng 9/2023. ... |
Thanh Tuấn
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|