Theo khảo sát, Kienlongbank đang giữ mức lãi suất cao nhất là 7,05%/năm, theo ngay sau là Ngân hàng Bắc Á với mức 7%/năm. Hai ngân hàng này hiện không kèm theo điều kiện cụ thể về hạn mức tiền gửi.
VPBank niêm yết mức lãi suất mới là 6,9%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng, với điều kiện số tiền phải từ 50 tỷ đồng trở lên.
Cùng huy động mức lãi suất 6,8%/năm cho kỳ hạn 9 tháng là ba ngân hàng gồm: Quốc dân (NCB), VIB và Sacombank. Trong đó, VIB yêu cầu số tiền gửi theo ba điều kiện như sau: từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng, hoặc từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ, hoặc từ 3 tỷ trở lên.
Lãi suất dành cho tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng tại PVcomBank là 6,75%/năm. VPBank và Ngân hàng Đông Á đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm là 6,7%/năm. Trong đó, VPBank yêu cầu mức tiền gửi từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ.
Lãi suất kỳ hạn 9 tháng tại các ngân hàng gồm VPBank (áp dụng với tiền gửi từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ), OceanBank, ABBank, Ngân hàng Bản Việt và PVcomBank hiện là 6,6%/năm.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng tại các nơi khác cũng khá cạnh tranh, như: SCB là 6,5%/năm; VietBank là 6,4%/năm; SHB là 6,2%/năm, Eximbank là 6,1%/năm,...
Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank hiện triển khai cùng mức lãi suất là 4,8%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 9 tháng |
1 | Kienlongbank | - | 7,05% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,00% |
3 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 6,90% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,80% |
5 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 6,80% |
6 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 6,80% |
7 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 6,80% |
8 | Sacombank | - | 6,80% |
9 | PVcomBank | - | 6,75% |
10 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 6,70% |
11 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,70% |
12 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,60% |
13 | OceanBank | - | 6,60% |
14 | ABBank | - | 6,60% |
15 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,60% |
16 | SCB | - | 6,50% |
17 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 6,40% |
18 | VietBank | - | 6,40% |
19 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,40% |
20 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 6,20% |
22 | Saigonbank | - | 6,20% |
23 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,10% |
24 | Eximbank | - | 6,10% |
25 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
26 | MSB | - | 6,10% |
27 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 6,00% |
28 | LienVietPostBank | - | 5,90% |
29 | MBBank | - | 5,80% |
30 | SeABank | - | 5,70% |
31 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 5,25% |
32 | Agribank | - | 4,80% |
33 | VietinBank | - | 4,80% |
34 | Vietcombank | - | 4,80% |
35 | BIDV | - | 4,80% |
Ngoài ra, chúng tôi cũng giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán #Bản tin chứng khoán #chứng khoán phái sinh #Cổ phiếu tâm điểm #đại hội cổ đông #chia cổ tức #phát hành cổ phiếu #bản tin bất động sản#Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.
Hoàng Quyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|