Trái phiếu VAMC được phép lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước | |
NHNN chủ động bơm thanh khoản kỳ hạn dài hơn, đảm bảo nhu cầu vay vốn |
Theo đó, tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) đang được niêm yết trong khoảng từ 6,83%/năm đến 10%/năm. Trong tháng 12, lãi suất kỳ hạn 1 năm nổi bật nhất là tại Saigonbank với lãi suất bật tăng lên tới 10%/năm, cao hơn 1,7 điểm % so với tháng trước.
Ảnh minh họa |
Giữ vị trí cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là 9,95%/năm đang được triển khai tại ngân hàng SCB với mọi khoản tiền gửi. Mức chênh lệch lãi suất so với tháng trước khá cao là 1,15 điểm %.
Ngân hàng Đông Á trong tháng này đã điều chỉnh tăng mạnh thêm 1,85 điểm % so với tháng trước, nâng lãi suất tiền gửi lên mức 9,75%/năm.
Có khá nhiều ngân hàng đang huy động tiền gửi kỳ hạn 1 năm với lãi suất trên 9%/năm như: Techcombank có lãi suất 9,2 - 9,5%/năm; các ngân hàng HDBank, Ngân hàng Bắc Á, VietBank, Ngân hàng Bản Việt cùng có lãi suất 9,2 %/năm; VPBank có lãi suất 9,1 - 9,2%/năm; PVcomBank có lãi suất 9%/năm.
Ngân hàng Đông Á có lãi suất tăng mạnh nhất là 1,85 điểm % so với tháng trước. Theo sau đó là VietBank tăng 1,8 điểm %; Saigonbank và ABBank tăng 1,7 điểm %; Sacombank và MSB tăng 1,6 điểm %...
Bên cạnh đó cũng có một số ngân hàng có lãi suất tiết kiệm không đổi trong tháng này, có thể kể đến như: HDBank, MBBank, Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV…
Trong số 30 ngân hàng khảo sát, SeABank đang có lãi suất thấp nhất, triển khai ở mức 6,83%/năm. So với tháng trước ngân hàng đã điều chỉnh tăng thêm 0,23 điểm % lãi suất.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Saigonbank | - | 10,00% |
2 | SCB | - | 9,95% |
3 | Ngân hàng Đông Á | - | 9,75% |
4 | Techcombank | Từ 999 tỷ trở lên | 9,50% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 9,20% |
6 | HDBank | Từ 300 tỷ trở lên | 9,20% |
7 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 9,20% |
8 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 9,20% |
9 | VietBank | - | 9,20% |
10 | Ngân hàng Bản Việt | - | 9,20% |
11 | VPBank | Dưới 10 tỷ | 9,10% |
12 | PVcomBank | - | 9,00% |
13 | Sacombank | - | 8,90% |
14 | ABBank | - | 8,90% |
15 | Ngân hàng OCB | - | 8,90% |
16 | Kienlongbank | - | 8,80% |
17 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,60% |
18 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 8,60% |
19 | OceanBank | - | 8,60% |
20 | MSB | - | 8,60% |
21 | LienVietPostBank | - | 8,50% |
22 | Ngân hàng Việt Á | - | 8,30% |
23 | MBBank | - | 8,00% |
24 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 7,90% |
25 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 7,70% |
26 | SHB | Dưới 2 tỷ | 7,60% |
27 | Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) | 7,45% | |
28 | Agribank | - | 7,40% |
29 | VietinBank | - | 7,40% |
30 | Vietcombank | - | 7,40% |
31 | BIDV | - | 7,40% |
32 | Eximbank | - | 7,40% |
33 | SeABank | - | 6,83% |
Thu Thủy
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|