Theo đó, biểu lãi suất mới được MBBank áp dụng tại các kỳ hạn 1 - 60 tháng vào trong khoảng 2,9 - 5,7%/năm, lĩnh lãi sau. Trong đó, đối với các kỳ hạn 13 - 60 tháng, ở các hạn mức tiền gửi, đều triển khai mức lãi suất giống nhau là 4,8 - 5,7%/năm, tăng nhẹ 0,1 điểm %.
MBBank áp dụng biểu lãi suất tại các kỳ hạn 1 - 60 tháng vào trong khoảng 2,9 - 5,7%/năm. Ảnh minh họa. |
Đối với các kỳ hạn tiền gửi khác (từ 1 tháng đến 12 tháng), ở các hạn mức gửi tiền khác nhau, MBBank triển khai mức tăng khoảng 0,1 - 0,3 điểm % cho từng kỳ hạn tiền gửi khác nhau. Chi tiết:
- Hạn mức tiền gửi dưới 500 triệu đồng: 2,9 - 4,8%/năm.
- Hạn mức tiền gửi từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng: 3 - 4,85%/năm.
- Hạn mức tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng: 3,05 - 4,9%/năm.
- Hạn mức tiền gửi từ trên 3 tỷ đồng: 3,1 - 4,9%/năm.
Đối với các tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn và kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần, lãi suất ngân hàng tiếp tục duy trì ở mức thấp, lần lượt là 0,1 %/năm và 0,5%/năm.
Bên cạnh đó, MBBank cũng triển khai nhiều hình thức trả lãi linh hoạt khác như trả lãi trước và trả lãi hàng tháng với mức lãi suất ngân hàng này cực ưu đãi trong tháng này.
Lãi trả sau (%/năm) | ||||
Kỳ hạn | Số tiền dưới 500 triệu VND | Số tiền từ 500 triệu VND đến dưới 1 tỷ VND | Số tiền từ 1 tỷ VND đến dưới 3 tỷ VND | Số tiền từ trên 3 tỷ VND |
KKH | 0,10% | 0,10% | 0,10% | 0,10% |
01 tuần | 0,50% | 0,50% | 0,50% | 0,50% |
02 tuần | 0,50% | 0,50% | 0,50% | 0,50% |
03 tuần | 0,50% | 0,50% | 0,50% | 0,50% |
01 tháng | 2,90% | 3,00% | 3,05% | 3,10% |
02 tháng | 3,00% | 3,10% | 3,15% | 3,20% |
03 tháng | 3,30% | 3,40% | 3,45% | 3,50% |
04 tháng | 3,30% | 3,40% | 3,45% | 3,50% |
05 tháng | 3,40% | 3,50% | 3,55% | 3,60% |
06 tháng | 4,00% | 4,10% | 4,15% | 4,20% |
07 tháng | 4,00% | 4,10% | 4,15% | 4,20% |
08 tháng | 4,00% | 4,10% | 4,15% | 4,20% |
09 tháng | 4,00% | 4,10% | 4,15% | 4,20% |
10 tháng | 4,00% | 4,10% | 4,15% | 4,20% |
11 tháng | 4,00% | 4,10% | 4,15% | 4,20% |
12 tháng | 4,80% | 4,85% | 4,90% | 4,90% |
13 tháng | 4,80% | 4,80% | 4,80% | 4,80% |
15 tháng | 4,80% | 4,80% | 4,80% | 4,80% |
18 tháng | 4,80% | 4,80% | 4,80% | 4,80% |
24 tháng | 5,70% | 5,70% | 5,70% | 5,70% |
36 tháng | 5,70% | 5,70% | 5,70% | 5,70% |
48 tháng | 5,70% | 5,70% | 5,70% | 5,70% |
60 tháng | 5,70% | 5,70% | 5,70% | 5,70% |
Đối với khách hàng doanh nghiệp, biểu lãi suất tiết kiệm cũng được MBBank điều chỉnh tăng, hiện đạt khoảng 2,8 - 5,5%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng.
Theo đó, mức lãi suất ưu đãi nhất được niêm yết cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 36 - 60 tháng là 5,5%/năm, cùng tăng nhẹ 0,1 điểm %.
Các khoản tiền gửi không kỳ hạn vẫn được ấn định mức lãi suất là 0,1%/năm. Các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần cùng ở mức 0,5%/năm.
Khách hàng doanh nghiệp cũng có thể tham gia gửi tiền tiết kiệm tại MBBank và lựa chọn hình thức trả lãi trước, kỳ hạn 1 - 60 tháng với mức lãi suất trong khoảng 2,8 - 4,87%/năm, ghi nhận mức tăng khoảng 0,06 - 0,3 điểm %.
Bạn đọc có thể tính nhanh tiền lãi gửi ngân hàng qua công thức sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất (%)/12 tháng x số tháng gửi
Ví dụ, bạn gửi 200 triệu đồng vào MBBank, với lãi suất 4,0% ở kì hạn 6 tháng. Tiền lãi bạn nhận được ước tính bằng:
300 triệu đồng x 4,0%/12 x 6 tháng = 6 triệu đồng.
Trước khi gửi tiết kiệm, bạn đọc nên so sánh lãi suất tiết kiệm giữa các ngân hàng, lãi suất giữa các kì hạn với nhau để được hưởng tiền lãi cao nhất.
Gửi 100 triệu đồng tại BIDV nhận lãi bao nhiêu tiền sau 12 tháng? Theo khảo sát mới nhất ngày 23/7, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đang triển khai mức lãi suất tiền ... |
Gửi tiết kiệm 50 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại Vietcombank nhận bao nhiêu tiền lãi? Theo khảo sát cuối tháng 7/2024, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đang áp dụng kỳ hạn 12 tháng là 4,6%/năm. Có 20 ... |
Đầu tháng 8/2024, Agribank tăng lãi suất tiết kiệm tại một số kỳ hạn Theo khảo sát mới nhất tháng 8/2024, lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) điều chỉnh tăng nhẹ ... |
Đan Chi
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|