Lãi suất MBBank đang dao động quanh ngưỡng 2,1 - 5,6%, tuỳ từng kỳ hạn. Trong đó, lãi suất gửi tiết kiệm MBBank cao nhất đang áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng, 48 tháng và 36 tháng (5,6%).
Theo đó, lãi suất huy động được áp dụng cho các kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt là 2,1%/năm và 2,3%/năm, cùng giảm 0,2 điểm %.
Tiếp đến, mức lãi suất tiết kiệm là 2,5%/năm, giảm 0,1 điểm % được niêm yết cho kỳ hạn 3 tháng
Tại các kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng được ấn định lãi suất tiền gửi tương ứng là 2,6%/năm và 2,7%/năm, cùng giảm 0,3 điểm % so với tháng trước.
Ảnh: Internet |
Tương tự, lãi suất ngân hàng tại các kỳ hạn 6 - 8 tháng được áp dụng chung là 3,5%/năm, cùng giảm 0,1 điểm %.
Và 3,6%/năm là lãi suất được huy động tại kỳ hạn 9 - 10 tháng, trong khi 3,7%/năm là lãi suất được niêm yết tại kỳ hạn 11 tháng; cùng giảm 0,2 điểm %.
Bên cạnh đó, khách hàng gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn 12 - 15 tháng sẽ được áp dụng chung mức lãi suất là 4,5%/năm, cùng giảm 0,1 điểm %.
Cao hơn, 4,6%/năm là mức lãi suất ngân hàng này ấn định tại kỳ hạn 18 tháng, cũng giảm 0,2%/năm.
Khách hàng khi tham gia gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn 24 - 60 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi là 5,6%/năm. Đây cũng là mức lãi cao nhất được ngân hàng này triển khai cho khách hàng cá nhân trong tháng này.
Đối với các tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn, MBBank tiếp tục áp dụng mức lãi suất thấp là 0,1 %/năm. Cao hơn, 0,5%/năm là mức lãi suất được áp dụng chung cho các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | Lãi trả trước (%/năm) | Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
KKH | 0,1 |
|
|
01 tuần | 0,5 |
|
|
02 tuần | 0,5 |
|
|
03 tuần | 0,5 |
|
|
01 tháng | 2,1 | 2,09 |
|
02 tháng | 2,3 | 2,29 |
|
03 tháng | 2,5 | 2,48 | 2,49 |
04 tháng | 2,6 | 2,57 | 2,59 |
05 tháng | 2,7 | 2,66 | 2,68 |
06 tháng | 3,5 | 3,43 | 3,47 |
07 tháng | 3,5 | 3,42 | 3,46 |
08 tháng | 3,5 | 3,42 | 3,46 |
09 tháng | 3,6 | 3,5 | 3,55 |
10 tháng | 3,6 | 3,49 | 3,55 |
11 tháng | 3,7 | 3,57 | 3,64 |
12 tháng | 4,5 | 4,3 | 4,4 |
13 tháng | 4,5 | 4,29 | 4,4 |
15 tháng | 4,5 | 4,26 | 4,38 |
18 tháng | 4,6 | 4,3 | 4,45 |
24 tháng | 5,6 | 5,03 | 5,31 |
36 tháng | 5,6 | 4,79 | 5,18 |
48 tháng | 5,6 | 4,57 | 5,06 |
60 tháng | 5,6 | 4,37 | 4,94 |
Tùy từng kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm, khoản tiền tiết kiệm, tiền lãi bạn nhận được sẽ khác nhau. Công thức tính tiền lãi gửi ngân hàng như sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất (%)/12 x số tháng gửi.
Ví dụ, bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng vào MBBank thời điểm cuối tháng 4 này, số tiền lãi bạn có thể nhận được ở mỗi kỳ hạn như sau:
+ Kỳ hạn gửi tiết kiệm 1 tháng, tiền lãi gửi tiết kiệm MBBank là 350 nghìn đồng.
+ Kỳ hạn gửi tiết kiệm 3 tháng, tiền lãi gửi tiết kiệm MBBank là 1,25 triệu đồng.
+ Kỳ hạn gửi tiết kiệm 6 tháng, tiền lãi gửi tiết kiệm MBBank là 3,5 triệu đồng.
+ Kỳ hạn gửi tiết kiệm 9 tháng, tiền lãi gửi tiết kiệm MBBank là 5,4 triệu đồng.
+ Kỳ hạn gửi tiết kiệm 12 tháng, tiền lãi gửi tiết kiệm MBBank là 9 triệu đồng.
+ Kỳ hạn gửi tiết kiệm 15 tháng, tiền lãi gửi tiết kiệm MBBank là 11,25 triệu đồng.
+ Kỳ hạn gửi tiết kiệm 18 tháng, tiền lãi gửi tiết kiệm MBBank là 13,8 triệu đồng.
+ Kỳ hạn gửi tiết kiệm 24 tháng, tiền lãi gửi tiết kiệm MBBank là 22,4 triệu đồng.
+ Kỳ hạn gửi tiết kiệm 60 tháng, tiền lãi gửi tiết kiệm MBBank là 56 triệu đồng.
ĐHĐCĐ MB: Hơn 1.100 cổ đông tham dự được “lì xì” nóng, dự kiến chia cổ tức 20% Sáng nay 19/4, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB, HOSE: MBB) tổ chức Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên 2024 tại Trung tâm ... |
MB ước tính lợi nhuận quý I/2024 đạt gần 5.800 tỷ đồng, mục tiêu năm 2024 gây bất ngờ Sáng nay 19/4, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB, HOSE: MBB) đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên 2024 với gần ... |
Ngân hàng MB sẽ nhận chuyển giao bắt buộc một ngân hàng yếu kém Sáng ngày 19/4, tại ĐHĐCĐ thường niên 2024, CEO Ngân hàng Quân đội (MB - HOSE: MBB) - ông Phạm Như Ánh, Tổng Giám đốc ... |
Tường San
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|