Giá xe máy Honda Blade mới nhất và cách tính chi phí lăn bánh tháng 8/2023 ra sao?

(Banker.vn) Honda Việt Nam đã giới thiệu mẫu xe máy số Blade 2023 đến khách hàng trong nước. Ở các phiên bản mới, Honda Blade 2023 không có thay đổi hay nâng cấp nào đáng kể về mặt thiết kế, trang bị và thông số. Vậy xe có giá bao nhiêu, cách tính giá lăn bánh như thế nào?

Honda Blade: Mẫu xe máy số "rẻ bền vững" nhất nhà Honda, đã đẹp lại tiết kiệm xăng

Chiếc xe máy số giá "rẻ bền vững": Đẹp - bền - lại tiết kiệm xăng, Wave Alpha cũng phải "nể"

Được định vị nằm giữa Wave AlphaWave RSX trong nhóm sản phẩm xe máy số của Honda, Blade 2023 được người dùng đánh giá cao ở ngoại hình năng động, cá tính. Các đường nét của Honda Blade gọn gàng và phù hợp với khách hàng trẻ tuổi như sinh viên, nhân viên văn phòng.

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Một điểm cộng khác của Honda Blade có khối lượng 98-99 kg, số đo dài x rộng x cao lần lượt 1.920 x 702 x 1.075 mm, chiều dài cơ sở 1.217 mm, độ cao yên 769 mm và khoảng sáng gầm 141 mm. Đáng chú ý nhất là phanh đĩa bánh trước với cùm phanh một piston ở bản Đặc biệt và Thể thao.

Honda Blade vừa được thay đổi sang tem mới và vẫn giữ nguyên thiết kế, công nghệ như phiên bản nâng cấp hồi đầu năm 2019. Lần gần đây nhất là vào tháng 10/2022, Blade được khoác lên mình bộ tem 3D với điểm nhấn chữ RACE trên bản vành đúc phanh đĩa.

Honda Blade 2023 tiếp tục dùng tem dán mới để phân biệt các phiên bản. Nếu phiên bản thể thao (vành đúc phanh đĩa) sở hữu tem xe "SPORT" thì phiên bản đặc biệt (vành nan hoa, phanh đĩa) dùng dải tem chữ "SPECIAL" màu vàng vuốt dọc thân xe. Ở phiên bản tiêu chuẩn (vành nan hoa, phanh cơ) là cách điệu tem xe, phối hợp giữa các mảng màu.

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Xe trang bị hệ thống khóa 3 trong 1, đồng hồ cơ dạng analog và cụm đèn pha bóng halogen với đèn chiếu gần luôn sáng khi vận hành theo tiêu chuẩn an toàn mới. Còn lại Blade trang bị tiêu chuẩn phanh tang trống bánh sau, ổ khóa tích hợp nắp từ chống trộm, đèn chiếu sáng Halogen mặc định sáng khi nổ máy, lốp trước/sau kích thước lần lượt 70/90 -17 M/C 38P và 80/90 - 17 M/C 50P.

Ngoài ra, vì thiết kế thân xe gọn gàng nên cốp dưới yên của Honda Blade khá hạn chế. Bạn cần lắp thêm baga để có thể mang theo các vật dụng cá nhân. Honda Blade 2023 tiếp tục sử dụng động cơ 4 kỳ, xy-lanh đơn, dung tích109,1 cc và làm mát bằng gió.

Nhà sản xuất cho biết xe đạt công suất tối đa 8,28 mã lực ở 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn 8,65 Nm tại 5.500 vòng/phút. Đi kèm với đó là hộp số tròn 4 cấp. Mức tiêu thụ nhiên liệu đạt 1,85 lít/100 km.

Giá xe Honda Blade 2023 bao nhiêu?

Ở đời 2023, Honda Blade tiếp tục có 3 tùy chọn vành xe/phanh với tên gọi lần lượt Tiêu chuẩn (vành nan hoa - phanh cơ), Đặc biệt (vành nan hoa - phanh đĩa trước) và Thể thao (vành đúc - phanh đĩa trước).

Mức giá đề xuất của Honda Blade 2023 theo công bố từ nhà sản xuất như sau:

Honda Blade 110 Tiêu chuẩn: 18.900.000 đồng

Honda Blade 110 Đặc biệt: 20.470.909 đồng

Honda Blade 110 Thể thao: 21.943.637 đồng

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Cách tính giá lăn bánh Honda Blade 2023

Giá lăn bánh của xe sẽ được tính theo công thức như sau:

Giá lăn bánh = giá bán đề xuất x lệ phí trước bạ + giá bán đại lý + phí cấp biển số + bảo hiểm TNDS bắt buộc

Trong đó:

Giá bán đề xuất: Là mức giá do chính thức được Honda công bố trên website của hãng.

Giá bán đại lý: Được áp dụng theo bảng giá tại các cửa hàng, đại lý bán xe áp dụng. Thông thường, giá bán tại các đại lý của những mẫu xe máy Honda luôn cao hơn mức giá đề xuất. Chính vì vậy, bạn nên tham khảo giá bán được công bố tại các đại lý để có thể tìm mua được mức giá tốt nhất nhé.

Lệ phí trước bạ: 5% giá trị của đối với trường hợp là xe của cá nhân, tổ chức ở các thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở; và 2% giá trị của xe được áp dụng cho các khu vực còn lại.

Phí cấp biển số: Xe có giá từ 15-40 triệu, mức phí là 1-2 triệu đồng. Con số này được áp dụng cho 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP.HCM. Còn tại Khu vực 2 (KV2), mức phí là 800.000 đồng và 50.000 đồng được áp dụng cho Khu vực 3 (KV3).

Lưu ý: Khu vực 1 là Hà Nội, TP.HCM; KV2 là các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội và TP.HCM) và KV3 là các nơi còn lại.

Bảo hiểm TNDS bắt buộc: 66.000 đồng/năm.

"Xế phượt" cập bến tại Việt Nam, trang bị "đáng đồng tiền": Khẳng định dòng xe máy không đối thủ

Hãng xe mô tô CFMoto đã có mặt tại thị trường Việt Nam từ trước nhưng lại khá trầm lắng, và mới đây thương hiệu ...

Chiếc xe máy sở hữu diện mạo mới lạ, giá "rẻ như thanh lý": Xăng tăng không còn là nỗi lo!

Mẫu xe máy điện Yadea VIGOR sở hữu thiết kế lạ mắt và khác biệt so với những dòng xe máy điện hiện có trên ...

Minh Phương (T/H)

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán