Giá vàng nhẫn hôm nay 26/9: Xô đổ mọi kỷ lục Giá vàng hôm nay 27/9/2024: Vàng tăng 40% trong năm qua Giá vàng nhẫn hôm nay (27/9): Tiếp tục áp sát vàng miếng SJC |
Tính đến thời điểm khảo sát lúc 8h ngày 28/9, giá vàng nhẫn tiếp tục tăng 300.000 đồng đồng/lượng so với kết phiên hôm qua, lập mốc kỷ lục mới tại 81,5-83 triệu đồng/lượng (mua - bán). Loại vàng 0,3-0,5 chỉ được bán ra với giá 83,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn 9999 cũng tăng phi mã. Giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 82,75 - 83,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại Công ty Bảo Tín Minh Châu, giá bán vàng nhẫn tăng lên ngưỡng 82,54 - 83,44 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại thị trường tự do, chiều nay giá vàng nhẫn nhảy loạn xạ. Có nơi bán ra ở mức 83,5 triệu đồng/lượng, tuy nhiên có nơi nhảy lên 84 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn |
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.653,42 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,7% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 77,755 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,745 triệu đồng/lượng.
1. DOJI - Cập nhật: 28/09/2024 08:43 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,500 | 83,500 |
AVPL/SJC HCM | 81,500 | 83,500 |
AVPL/SJC ĐN | 81,500 | 83,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,700 | 84,000 |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,600 | 83,900 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,500 | 83,500 |
2. PNJ - Cập nhật: 28/09/2024 09:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.500 | 83.300 |
TPHCM - SJC | 81.500 | 83.500 |
Hà Nội - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Hà Nội - SJC | 81.500 | 83.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Đà Nẵng - SJC | 81.500 | 83.500 |
Miền Tây - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Miền Tây - SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.400 | 83.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.320 | 83.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.470 | 82.470 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.810 | 76.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.150 | 62.550 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.330 | 56.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.830 | 54.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.500 | 50.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.420 | 48.820 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.360 | 34.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.950 | 31.350 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.210 | 27.610 |
3. AJC - Cập nhật: 27/09/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,165 | 8,340 |
Trang sức 99.9 | 8,155 | 8,330 |
NL 99.99 | 8,200 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 8,200 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,270 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,270 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,270 | 8,380 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,150 | 8,350 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,150 | 8,350 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,150 | 8,350 |
4. SJC - Cập nhật: 27/09/2024 08:23 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 81,500 | 83,500 |
SJC 5c | 81,500 | 83,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 81,500 | 83,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81,500 | 83,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 81,500 | 83,100 |
Nữ Trang 99.99% | 81,450 | 82,700 |
Nữ Trang 99% | 79,881 | 81,881 |
Nữ Trang 68% | 53,892 | 56,392 |
Nữ Trang 41.7% | 32,139 | 34,639 |
Cập nhật giá vàng SJC,giá vàng nhẫn, vàng trang sức, vàng thế giới. |
Theo các chuyên gia, giá vàng thế giới tăng kéo theo giá vàng nguyên liệu quy đổi đầu vào tăng. Hiện giá vàng thế giới đang ở mức khoảng 2.630 USD/ounce, sau khi quy đổi, công các loại thuế phí, vận chuyển về đến Việt Nam thì giá cũng khoảng hơn 80 triệu đồng/lượng. Cộng thêm chi phí sản xuất, vận hành thì giá vàng nhẫn bán ra vẫn đang nằm trong khoảng giá hợp lý. Nếu như giá vàng nhẫn tăng hoặc giảm ngược chiều với giá vàng thế giới thì lúc đó mới bất thường.
Giá vàng nhẫn tăng mạnh trong thời gian qua là do giá vàng thế giới tăng quá mạnh. Còn việc giá vàng nhẫn tiệm cận với giá vàng miếng là do vàng miếng SJC đang được quản lý giá bởi Ngân hàng Nhà nước nên không thể tự tăng, giảm theo thị trường. Do đó, giá vàng miếng SJC tăng/giảm có độ trễ hơn so với giá vàng nhẫn.