Giá vàng hôm nay 31/8/2024
Giá vàng hôm nay 30/8/2024: Vàng trong nước bất động, vàng thế giới tiếp đà tăng Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 30/8 Giá vàng nhẫn hôm nay (30/8) vẫn neo ở mức cao |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 31/8/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng mua vào và 81,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 79,5-81,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79,0-81,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 79,0-81,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay 31/8/2024. Ảnh minh hoạ. |
Bảng giá vàng hôm nay 31/8/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 31/8/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 79,0 | 81,0 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 79,0 | 81,0 | - | - |
Mi Hồng | 79,5 | 81,0 | -500 | - |
PNJ | 79,0 | 81,0 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 81,0 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 79,0 | 81,0 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 79,0 | 81,0 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 30/08/2024 10:34 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 79,000 | 81,000 |
AVPL/SJC HCM | 79,000 | 81,000 |
AVPL/SJC ĐN | 79,000 | 81,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 77,400 | 77,600 |
Nguyên liêu 999 - HN | 77,300 | 77,500 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 79,000 | 81,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 31/08/2024 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 77.450 | 78.650 |
TPHCM - SJC | 79.000 | 81.000 |
Hà Nội - PNJ | 77.450 | 78.650 |
Hà Nội - SJC | 79.000 | 81.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 77.450 | 78.650 |
Đà Nẵng - SJC | 79.000 | 81.000 |
Miền Tây - PNJ | 77.450 | 78.650 |
Miền Tây - SJC | 79.000 | 81.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 77.450 | 78.650 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 79.000 | 81.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 77.450 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 79.000 | 81.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 77.450 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 77.300 | 78.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 77.220 | 78.020 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 76.420 | 77.420 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 71.140 | 71.640 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 57.330 | 58.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 51.860 | 53.260 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 49.520 | 50.920 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 46.390 | 47.790 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 44.440 | 45.840 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 31.240 | 32.640 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 28.040 | 29.440 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 24.520 | 25.920 |
3. SJC - Cập nhật: 30/08/2024 08:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 79,000 | 81,000 |
SJC 5c | 79,000 | 81,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 79,000 | 81,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,400 | 78,650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,400 | 78,750 |
Nữ Trang 99.99% | 77,300 | 78,250 |
Nữ Trang 99% | 75,475 | 77,475 |
Nữ Trang 68% | 50,865 | 53,365 |
Nữ Trang 41.7% | 30,284 | 32,784 |
Giá vàng thế giới hôm nay 31/8/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.525,15 USD/ounce. Giá vàng hôm nay đi ngang so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 74,815 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,185 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay giảm 1% do đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc tăng sau khi dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ khớp với kỳ vọng, nhưng giá vàng thỏi sẽ tăng hàng tháng vì động thái cắt giảm lãi suất vào tháng 9 của Cục Dự trữ Liên bang vẫn có hiệu lực.
Giá vàng thỏi tăng 2% trong tháng này sau khi giá tăng lên mức cao nhất mọi thời đại là 2.531,60 USD vào ngày 20 tháng 8.
Dữ liệu trước đó trong ngày từ Bộ Thương mại cho thấy chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) tăng 0,2% vào tháng trước, phù hợp với dự báo của các nhà kinh tế.
Alex Ebkarian, Giám đốc điều hành tại Allegiance Gold, cho biết dữ liệu PCE xác nhận lạm phát không còn là mối quan tâm chính của Fed nữa vì họ đã chuyển trọng tâm sang tình trạng thất nghiệp, điều này càng củng cố thêm khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 9.
Các nhà đầu tư hiện đang hướng tới báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào tuần tới.
Phillip Streible, chiến lược gia thị trường trưởng tại Blue Line Futures, cho biết: "Tuần tới sẽ xác định chắc chắn liệu chúng ta có cắt giảm lãi suất 50 hay 25 điểm cơ bản tại cuộc họp vào tháng 9 hay không".
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch đã tăng nhẹ mức cược rằng Fed sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng tới lên 69%, với khả năng giảm lãi suất 50 điểm cơ bản giảm xuống còn 31% sau báo cáo lạm phát., mở tab mới.
Nhu cầu vật chất vẫn ảm đạm ở những người tiêu dùng hàng đầu châu Á vì hạn ngạch nhập khẩu mới không thể thúc đẩy nhu cầu của Trung Quốc.
"Những người theo xu hướng có hệ thống thực sự là những người mua dài hạn. Chúng tôi cũng nghĩ rằng vị thế của Thượng Hải đang ở gần mức cao kỷ lục. Mặc dù nhu cầu vật chất ở Trung Quốc khá yếu và dòng tiền từ các ETF vàng của Trung Quốc cũng vậy", Daniel Ghali, chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities cho biết.
Ghali cho biết rủi ro giảm giá sẽ tăng đáng kể trong thời gian tới, vì vị thế có vẻ đang cực kỳ căng thẳng.
Giá bạc giao ngay giảm 2,2% xuống 28,78 USD/ounce và giá bạch kim giảm 1,2% xuống 926,65 USD. Cả hai kim loại đều ghi nhận mức lỗ hàng tháng.
Palladium giảm 1,7% xuống còn 963,34 USD, nhưng vẫn tăng 4,3% trong tháng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |