Giá vàng hôm nay 30/9/2024
Giá vàng hôm nay 29/9/2024: Vàng trong nước và thế giới đồng loạt đứng im Giá vàng hôm nay 28/9/2024: Vàng thế giới giảm nhẹ Giá vàng nhẫn hôm nay (27/9): Tiếp tục áp sát vàng miếng SJC |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 30/9/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 81,5 triệu đồng/lượng mua vào và 83,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 30/9/2024. Ảnh P.C |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 82,7-83,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 81,5-83,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 81,6-83,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 30/9/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 30/9/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 81,5 | 83,5 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 81,5 | 83,5 | - | - |
Mi Hồng | 82,7 | 83,5 | - | - |
PNJ | 81,5 | 83,5 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 83,5 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 81,5 | 83,5 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 81,6 | 83,5 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 28/09/2024 08:43 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,500 | 83,500 |
AVPL/SJC HCM | 81,500 | 83,500 |
AVPL/SJC ĐN | 81,500 | 83,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,700 | 84,000 |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,600 | 83,900 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,500 | 83,500 |
2. PNJ - Cập nhật: 30/09/2024 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.500 | 83.300 |
TPHCM - SJC | 81.500 | 83.500 |
Hà Nội - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Hà Nội - SJC | 81.500 | 83.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Đà Nẵng - SJC | 81.500 | 83.500 |
Miền Tây - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Miền Tây - SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.400 | 83.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.320 | 83.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.470 | 82.470 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.810 | 76.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.150 | 62.550 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.330 | 56.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.830 | 54.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.500 | 50.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.420 | 48.820 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.360 | 34.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.950 | 31.350 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.210 | 27.610 |
3. AJC - Cập nhật: 29/09/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,170 | 8,345 |
Trang sức 99.9 | 8,160 | 8,335 |
NL 99.99 | 8,205 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 8,205 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,275 | 8,345 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,275 | 8,345 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,275 | 8,345 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,150 | 8,350 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,150 | 8,350 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,150 | 8,350 |
4. SJC - Cập nhật: 27/09/2024 08:23 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 81,500 | 83,500 |
SJC 5c | 81,500 | 83,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 81,500 | 83,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81,500 | 83,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 81,500 | 83,100 |
Nữ Trang 99.99% | 81,450 | 82,700 |
Nữ Trang 99% | 79,881 | 81,881 |
Nữ Trang 68% | 53,892 | 56,392 |
Nữ Trang 41.7% | 32,139 | 34,639 |
Giá vàng thế giới hôm nay 30/9/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.664.13 USD/ounce. Giá vàng hôm nay đi ngang so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.330 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 81,93 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 1,56 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Chuyên gia nhận định, thị trường quốc tế vẫn đang có nhiều yếu tố hỗ trợ giá vàng tăng. Cụ thể, chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) lĩnh vực sản xuất tháng 9 tại Mỹ giảm so với dự báo và tháng trước.
Chỉ số giá tiêu dùng cá nhân PCE tháng 8 so với cùng kỳ năm trước đã giảm mạnh từ mức 2,5% tháng 7 xuống còn 2,2%. Chỉ số PCE tháng 8 so với tháng 7 cũng giảm 0,1%, từ mức 0,2% xuống 0,1%. Chi tiêu cá nhân cũng giảm mạnh từ mức 0,5% tháng 7 xuống 0,2% trong tháng 8. Thu nhập cá nhân cũng giảm từ mức tăng 0,3% tháng 7 xuống tăng 0,2% trong tháng 8 và thấp hơn mức dự báo trước đó 0,4%.
Chỉ số PCE đo lường tình trạng lạm phát dựa trên sự thay đổi trong tiêu dùng cá nhân, nó là thước đo lạm phát ưa thích của Fed. Mức chi tiêu cá nhân có thể được sử dụng như một chỉ báo về mức độ lạc quan của người tiêu dùng.
Theo Giám đốc điều hành Marc Chandler của Bannockburn Global Forex, cáo việc làm của Mỹ trong tuần này là rất quan trọng. Ông cho rằng, nếu thị trường đón nhận một báo cáo không mấy khả quan về thị trường lao động, giá vàng sẽ bứt phá. Kịch bản còn lại sẽ tạo áp lực lên vàng và đẩy giá xuống thấp hơn.
Sau khi Fed bắt đầu chu kỳ nới lỏng với mức cắt giảm 50 điểm cơ bản, vàng tiếp tục đà tăng trong tuần này, thiết lập mức giá vàng cao kỷ lục mới trong sáu phiên giao dịch liên tiếp. Kết quả khảo sát vàng hằng tuần mới nhất của Kitco News cho thấy, các chuyên gia tỏ ra thận trọng với vàng trong ngắn hạn, trong khi tâm lý lạc quan của nhà đầu tư bán lẻ đã giảm so với tuần trước.
Hiện tại, một số ý kiến cho rằng, kim loại màu vàng thế giới vẫn đang được hỗ trợ vững chắc bởi kỳ vọng lãi suất, lo ngại căng thẳng leo thang cùng nhu cầu mạnh mẽ của các ngân hàng trung ương và nhà đầu tư bán lẻ.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |