Giá vàng trong nước hôm nay 3/3/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 3/3/2024, giá vàng hôm nay 3 tháng 3 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 77,65 triệu đồng/lượng mua vào và 80,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 78,00 – 79,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 77,85 – 80,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 77,65 – 80,32 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 3/3/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 3/3/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 3/3/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 3/3/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 77,80 | 80,32 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 77,65 | 80,25 | - | - |
Mi Hồng | 78,00 | 79,00 | - | - |
PNJ | 78,60 | 81,00 | - | - |
Vietinbank Gold | 77,80 | 79,82 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 77,85 | 80,25 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 77,65 | 80,32 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 02/03/2024 17:33 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 77,650 | 80,250 |
AVPL/SJC HCM | 77,600 | 80,300 |
AVPL/SJC ĐN | 77,650 | 80,250 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 66,500 | 67,050 |
Nguyên liêu 999 - HN | 66,400 | 66,950 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 77,650 | 80,250 |
2. PNJ - Cập nhật: 03/03/2024 05:46 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 65.250 | 66.450 |
TPHCM - SJC | 78.600 | 81.000 |
Hà Nội - PNJ | 65.250 | 66.450 |
Hà Nội - SJC | 78.600 | 81.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 65.250 | 66.450 |
Đà Nẵng - SJC | 78.600 | 81.000 |
Miền Tây - PNJ | 65.250 | 66.450 |
Miền Tây - SJC | 77.800 | 80.300 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 65.250 | 66.450 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 78.600 | 81.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 65.250 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 78.600 | 81.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 65.250 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K | 65.200 | 66.000 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K | 48.250 | 49.650 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K | 37.360 | 38.760 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K | 26.210 | 27.610 |
Giá vàng thế giới hôm nay 3/3/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.082,730 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 61,157 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 16,643 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng đã tăng lên hơn 2.080 USD/ounce vào thứ Sáu – ngày chốt phiên giao dịch trong tuần, đánh dấu mức cao nhất mọi thời đại và hướng tới tuần tăng thứ hai liên tiếp. Kim loại quý màu vàng được thúc đẩy bởi sự suy yếu của đồng Đô la và lãi suất trái phiếu kho bạc thấp hơn, trong bối cảnh dữ liệu kinh tế Mỹ yếu đi.
Dữ liệu tháng 2 tiếp tục cho thấy sự suy giảm trong hoạt động sản xuất của Mỹ và các cuộc khảo sát người tiêu dùng của Đại học Michigan cũng chỉ ra điểm yếu tương tự. Hơn nữa, dữ liệu gần đây vào hôm thứ Năm vừa qua đã tiết lộ rằng mức tăng lạm phát hàng năm của Mỹ trong tháng 1 là nhỏ nhất trong gần ba năm.
Trong khi đó, Chủ tịch FED New York John Williams gần đây bày tỏ kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay, nhấn mạnh lạm phát giảm bớt và nền kinh tế mạnh mẽ, đồng thời lưu ý rằng điều kiện kinh tế hiện tại không cần thiết phải tăng lãi suất.
Mặc dù sự phục hồi này của vàng đã thổi sức sống mới vào thị trường nhưng một số nhà phân tích lại cho rằng biến động về giá vẫn trong vùng nhạy cảm.
James Stanley, chiến lược gia thị trường cấp cao tại Forex.com, cho biết ông cũng không theo đuổi thị trường, ngay cả khi ông dự đoán giá sẽ cao hơn trong thời gian tới.
Tuần này, 14 nhà phân tích đã tham gia Khảo sát vàng của Kitco News và không có ai dự đoán vàng sẽ giảm giá trong thời gian tới. Cuộc khảo sát cho thấy 11 nhà phân tích, tương đương 79%, lạc quan về vàng . Đồng thời, ba nhà phân tích, tương đương 21%, có quan điểm trung lập về kim loại quý.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|