Giá vàng trong nước hôm nay 3/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 3/10/2023, giá vàng hôm nay 3 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 3/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, 24K, PNJ đảo chiều tăng không đáng kể. Trong khi đó, vàng thế giới giảm xuống mức thấp nhất 7 tháng qua.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,25 triệu đồng/lượng mua vào và 69,10 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,40 – 68,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,37– 69,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,37 – 69,02 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 3/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 3/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 3/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 3/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,30 | 69,00 | +50 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 68,25 | 69,10 | +100 | +150 |
Mi Hồng | 68,40 | 68,75 | +150 | +150 |
PNJ | 68,30 | 68,95 | +200 | +150 |
Vietinbank Gold | 68,30 | 69,02 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,37 | 69,02 | +70 | +70 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,37 | 69,02 | +70 | +70 |
1. DOJI - Cập nhật: 02/10/2023 17:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 68,150 | 69,050 |
AVPL/SJC HCM | 68,250 | 68,950 |
AVPL/SJC ĐN | 68,150 | 69,050 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 55,650 | 56,050 |
Nguyên liêu 999 - HN | 55,500 | 55,750 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 68,150 | 69,050 |
2. PNJ - Cập nhật: 03/10/2023 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 55.800 | 56.900 |
TPHCM - SJC | 68.300 | 68.950 |
Hà Nội - PNJ | 55.800 | 56.900 |
Hà Nội - SJC | 68.300 | 68.950 |
Đà Nẵng - PNJ | 55.800 | 56.900 |
Đà Nẵng - SJC | 68.300 | 68.950 |
Miền Tây - PNJ | 55.800 | 56.900 |
Miền Tây - SJC | 68.400 | 68.900 |
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) | 55.800 | 56.900 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K | 55.700 | 56.500 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K | 41.130 | 42.530 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K | 31.800 | 33.200 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K | 22.250 | 23.650 |
Giá vàng thế giới hôm nay 3/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.824,540 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 52,875 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,425 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng đã trải qua sáu phiên giảm liên tiếp đạt mức thấp gần bảy tháng do đồng đô la Mỹ mạnh mẽ và triển vọng về lãi suất Mỹ cao hơn đã khiến kim loại quý này trở nên kém hấp dẫn. Hiện, giá vàng giao ngay đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ đầu tháng 3. Giá vàng tương lai của Mỹ cũng giảm 1% xuống 1.847,20 USD.
Jim Wyckoff, nhà phân tích cấp cao tại Kitco Metals, dự đoán rằng lãi suất sẽ cao hơn trong thời gian dài hơn nữa, đây là yếu tố giảm giá trên thị trường kim loại quý. Giá vàng có thể xuống dưới 1.800 USD trong thời gian tới. Bởi lẽ sự tăng giá của đồng đô la Mỹ có thể không kết thúc sớm, gây áp lực lên thị trường vàng. Theo đó, đồng đô la Mỹ (.DXY) tăng 0,6%, khiến vàng trở nên kém hấp dẫn hơn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác.
Công cụ FedWatch của CME đánh giá khả năng Cục Dự trữ Liên bang sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức 5,25% - 5,50% hiện tại trong năm nay là 55%.
Thống đốc Liên bang Michelle Bowman cho biết bà vẫn sẵn sàng ủng hộ một đợt tăng lãi suất khác nếu dữ liệu cho thấy tiến trình giảm lạm phát đang bị đình trệ hoặc diễn ra quá chậm.
Kể từ khi vượt lên trên mức quan trọng 2.000 USD/ounce vào đầu tháng 5, giá vàng đã giảm hơn 11%, tương đương 230 USD, do áp lực từ lãi suất chuẩn của Kho bạc Hoa Kỳ tăng mạnh, khiến vàng không sinh lời trở nên kém hấp dẫn hơn.
Ở thị trường kim loại quý khác, bạc giao ngay giảm 4,2% xuống mức thấp hơn 6 tháng là 21,23 USD/ounce. Bạch kim giảm 2,8% xuống 879,42 USD và palađi giảm 3,1% xuống 1.207,51 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|