Giá vàng hôm nay 22/9/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 22/9/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 79,25 triệu đồng/lượng mua vào và 80,35 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 22/9/2024. Ảnh P.C |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 81-82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Tăng 500,000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 80-82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 80-82 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Cùng tăng nhẹ 200,000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC 9999 niêm yết lần lượt ở mức 78,9 triệu đồng/lượng mua vào và 80,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng ở cả 2 chiều. DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá mua thêm 100.000 đồng và giá bán thêm 150.000 đồng lên lần lượt 79,4 triệu đồng/lượng mua vào và 80,55 triệu đồng/lượng bán ra. Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 79,5 triệu đồng/lượng và 80,55 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng ở cả 2 chiều.
Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh tăng 110.000 đồng chiều mua và 160.000 đồng chiều bán lên lần lượt 79,39 triệu đồng/lượng và 80,54 triệu đồng/lượng. Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn mức 79,45 triệu đồng/lượng và bán ra mức 80,55 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng ở cả 2 chiều.
Bảng giá vàng hôm nay 22/9/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 22/9/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 80 | 82 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 80 | 82 | - | - |
Mi Hồng | 81 | 82 | - | - |
PNJ | 80 | 82 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 82 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 80 | 82 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 80 | 82 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 21/09/2024 08:43 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 80,000 | 82,000 |
AVPL/SJC HCM | 80,000 | 82,000 |
AVPL/SJC ĐN | 80,000 | 82,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 79,350 | 79,500 |
Nguyên liêu 999 - HN | 79,250 | 79,400 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 80,000 | 82,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 22/09/2024 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 79.500 | 80.550 |
TPHCM - SJC | 80.000 | 82.000 |
Hà Nội - PNJ | 79.500 | 80.550 |
Hà Nội - SJC | 80.000 | 82.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 79.500 | 80.550 |
Đà Nẵng - SJC | 80.000 | 82.000 |
Miền Tây - PNJ | 79.500 | 80.550 |
Miền Tây - SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 79.500 | 80.550 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 79.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 79.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 79.300 | 80.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 79.220 | 80.020 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 78.400 | 79.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 72.970 | 73.470 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 58.830 | 60.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 53.220 | 54.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 50.820 | 52.220 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 47.610 | 49.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 45.610 | 47.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 32.070 | 33.470 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 28.790 | 30.190 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 25.180 | 26.580 |
3. AJC - Cập nhật: 21/09/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 7,845 | 8,020 |
Trang sức 99.9 | 7,835 | 8,010 |
NL 99.99 | 7,880 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 7,880 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 7,950 | 8,060 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 7,950 | 8,060 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 7,950 | 8,060 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,000 | 8,200 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,000 | 8,200 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,000 | 8,200 |
4. SJC - Cập nhật: 20/09/2024 09:52 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 80,000 | 82,000 |
SJC 5c | 80,000 | 82,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 80,000 | 82,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 78,900 | 80,200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 78,900 | 80,300 |
Nữ Trang 99.99% | 78,800 | 79,800 |
Nữ Trang 99% | 77,010 | 79,010 |
Nữ Trang 68% | 51,919 | 54,419 |
Nữ Trang 41.7% | 30,930 | 33,430 |
Giá vàng thế giới hôm nay 22/9/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.621,13 USD/ounce. Giá vàng hôm nay đi ngang USD so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 76,746 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,254 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ diễn biến giá vàng thế giới trong tuần qua. |
Trong một động thái chưa từng có kể từ năm 2020, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã giảm lãi suất cơ bản xuống 0,5%, đưa tỷ lệ hiện tại về khoảng 4,75% đến 5%. Quyết định này đã gây ra một làn sóng bán tháo đồng USD trên thị trường tài chính, dẫn đến sự sụt giá đáng kể của đồng tiền này.
Trong khi đó, vàng, kim loại quý, đã trở nên thu hút hơn đối với những người đang giữ các loại tiền tệ khác, khiến giá vàng tăng vọt, đạt mức cao nhất là 2.600 USD/ounce.
Các nhà phân tích Lina Thomas và Daan Struyven chỉ ra rằng, việc giảm lãi suất của Fed có thể là dấu hiệu cho thấy sự quay trở lại của vốn phương Tây vào các quỹ ETF vàng, điều này không được chứng kiến trong đợt tăng giá gần đây.
Họ cũng cho rằng, sự tăng trưởng trong lượng nắm giữ ETF vàng có thể sẽ diễn ra từ từ sau chu kỳ nới lỏng của Fed, và mức tăng này vẫn chưa thể được dự đoán một cách chính xác.
Dù có thể sẽ có sự thoái lui ngắn hạn, nhưng các nghiên cứu từ Goldman Sachs, UBS, TD Securities và Bank of America đều dự báo một tương lai sáng lạn cho vàng vào năm 2025. Nhiều chuyên gia phân tích cũng chia sẻ quan điểm lạc quan về triển vọng của vàng trong thời gian tới.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |