Giá thép tăng tiếp 24 Nhân dân tệ/tấn trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay giao kỳ hạn tháng 5/2024 trên sàn giao dịch Thượng Hải (SHFE) tăng 24 Nhân dân tệ, lên mức 3.609 Nhân dân tệ/tấn.
Thép Pomina công bố hợp tác chiến lược với nhà đầu tư Nhật Bản
Ngày 14.7, Công ty CP Thép Pomina (POM) đã tổ chức Đại hội cổ đông thường niên năm 2023. Các cổ đông đã thông qua nhiều nội dung quan trọng về hoạt động tái cấu trúc và kế hoạch sản xuất kinh doanh trong giai đoạn mới. Trong đó có kế hoạch hợp tác chiến lược cùng một nhà đầu tư Nhật Bản.
Về kế hoạch cho năm 2023, Công ty dự kiến doanh thu 9.000 tỷ đồng, lỗ sau thuế 150 tỷ đồng (năm ngoái lỗ 1.079 tỷ đồng). Theo POM, do hoạt động của Công ty có nguồn nguyên vật liệu nhập khẩu là chủ yếu, trong khi đầu ra xuất khẩu chỉ chiếm 15%, vì thế nếu trong năm 2023 tỷ giá tăng mạnh sẽ gây khó khăn cho hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Kiểm tra kho thép HRC Hòa Phát (Ảnh minh họa) |
Dù vẫn còn nhiều thách thức, song lãnh đạo POM nhấn mạnh khó khăn nhất của ngành đã đi qua, khi nhu cầu từ các công trình đầu tư công tăng thúc đẩy tăng tiêu thụ thép. Chưa kể, thị trường bất động sản sẽ dần hồi phục vào có khả năng bắt đầu trở lại vào 6 tháng cuối năm: Đây sẽ là yếu tố hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của ngành nói chung và POM nói riêng.
Một nội dung quan trọng tại Đại hội năm nay, POM công bố thông tin quan trọng về việc hợp tác chiến lược với Công ty Thép Nansei - một nhà đầu tư Nhật bản. Nansei sẽ tham gia đầu tư vào POM và trở thành cổ đông chiến lược. Công ty cũng chốt nâng tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại POM là dưới 65%.
Đại hội thông qua kế hoạch phát hành riêng lẻ thêm 70 triệu cổ phiếu cho cổ đông chiến lược để tăng vốn chủ sở hữu, bổ sung vốn lưu động, chuẩn bị tài chính triển khai kế hoạch tái khởi động lò cao vào năm 2024. Được biết, POM đã phải thông báo dừng hoạt động sản xuất lò cao (BF) từ ngày 23/9/2022.
Giá thép trong nước giảm tiếp lần thứ 13
Ngày 5/7, sau 12 lần giảm, thị trường trong nước tiếp tục điều chỉnh hạ giá thép thanh vằn D10 CB300.
Cụ thể, từ ngày 5/7/2023, một số doanh nghiệp sản xuất thép trong nước hạ 100.000 – 300.000 đồng/tấn với sản phẩm thép vằn thanh D10 CB300, xuống còn 14,06 - 15,1 triệu đồng/tấn.
Sau 13 phiên giảm liên tiếp, giá thép hôm nay cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát, với thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng, hiện có giá 14.380 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg.
Tương tự, thương hiệu thép Việt Ý, thép thanh vằn D10 CB300 cũng giảm 100 đồng, hiện ở mức 14.140 đồng/kg; với thép cuộn CB240 vẫn bình ổn, có giá 13.740 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng, có giá 14.240 đồng/kg.
Thép Việt Sing, thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng, có giá 14.060 đồng/kg; với thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg.
Thép VAS, thép cuộn CB240 duy trì ở mức 13.850 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm nhẹ 50 đồng, hiện có giá 13.960 đồng/kg.
Thép Việt Nhật tiếp tục bình ổn, với thép thGiá thép tại miền Trung
anh vằn D10 CB300 có giá 14.060 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 quay đầu giảm 100 đồng, có giá 14.240 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.
Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.010 đồng/kg - giảm 100 đồng; dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.060 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.100 đồng/kg - giảm 100 đồng.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg - giảm 100 đồng; thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.850 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.960 đồng/kg - giảm 20 đồng.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 từ mức 15.200 đồng/kg đã giảm 100 đồng, nay có mức mới 15.100 đồng/kg.
Nguyễn Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|