Giá thép giảm về mức 4.004 nhân dân tệ/tấn trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 84 nhân dân tệ xuống mức 4.004 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 41 nhân dân tệ, xuống mức 3.999 nhân dân tệ/tấn.
Hòa Phát nâng giá bán thép xây dựng và thép HRC
Theo đó, giá bán thép HRC SAE1006/SS400 của Hòa Phát ở mức 650-652 USD/tấn (giá CFR). Đây là mức giá áp dụng cho các lô hàng vận chuyển trong tháng 3 và đầu tháng 4/2022 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Giá thép HRC SAE1006/SS400 của Hòa Phát ở mức 650-652 USD/tấn (giá CFR) |
Mức giá này của Hòa Phát được các chuyên gia đánh giá là “không hề cao vì các quốc gia khác có thể chấp nhận mức giá này hoặc thậm chí cao hơn”. Tuy nhiên, những người mua ở Việt Nam không chấp nhận mức giá cao hơn. Hòa Phát không có nhiều hàng để xuất khẩu vì họ chỉ vận hành 2 trong số 4 lò cao ở Dung Quất.
“Giá mới của Hòa Phát không cao và có tính tới việc giá của thị trường Trung Quốc đang giảm”, một thương nhân Trung Quốc cho biết. Một nhà máy Trung Quốc đang chào bán HRC ở mức 637 USD/tấn (giá CFR) vào sáng ngày 31/01/2023. Nhà máy này sẵn lòng chấp nhận mức giá 628-630 USD/tấn vì giá thép ở Trung Quốc điều chỉnh.
Trong ngày 31/1/2023, giá thép HRC trên sàn SHFE giảm từ 4,300 Nhân dân tệ/tấn xuống 4.100 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 608 USD/tấn), một thương nhân Trung Quốc cho biết. Các giao dịch HRC giao tới Việt Nam từ nhà máy Trung Quốc này đã chốt ở mức 620-625 USD/tấn (CFR), nguồn tin từ Trung Quốc cho biết.
Giá thép trong nước tăng vượt mức 16 triệu đồng/tấn
Theo Steel Online, từ chiều 30/1, hàng loạt công ty thép thông báo điều chỉnh tăng giá bán mặt hàng thép lần thứ 2 liên tiếp. Theo đó, thép Việt Đức, Hòa Phát, Việt Ý, Pomina... đồng loạt tăng giá trên toàn quốc đối với sản phẩm thép cuộn xây dựng và thép cây ở mức trung bình 200.000-400.000 đồng/tấn (chưa bao gồm thuế VAT).
Ở lần điều chỉnh này, thép Việt Nhật là thương hiệu có mức tăng mạnh nhất tới 710.000 đồng/tấn với hai loại thép thanh vằn D10 CB300 và CB240 đều lên 15,58 triệu đồng/tấn.
Tại khu vực miền Bắc, Hòa Phát điều chỉnh tăng 210.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300. Sau điều chỉnh, giá hai loại thép này lần lượt là 15,15 triệu đồng/tấn và 15,23 triệu đồng/tấn.
Tại khu vực miền Nam, Hòa Phát điều chỉnh tăng thép thanh vằn D10 CB300 và thép cuộn CB240 ở mức 210.000-410.000 đồng/tấn lên 15,12 triệu đồng/tấn và 15,17 triệu đồng/tấn.
Tương tự, thép Việt Ý điều chỉnh tăng 200.000 đồng/tấn với hai loại thép CB240 và D10 CB300 lên 15,1 triệu đồng/tấn và 15,2 triệu đồng/tấn. Thép Việt Đức cũng điều chỉnh tăng 200.000 đồng/tấn lên 14,9 triệu đồng/tấn và 15,1 triệu đồng/tấn với 2 loại thép trên.
Thép Kyoei cũng nâng 300.000 đồng/tấn với cả thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 lên lần lượt 15,28 triệu đồng/tấn và 15,53 triệu đồng/tấn.
Còn thép miền Nam nâng 310.000 đồng/tấn đối với cả thép cuộn CB240 và tăng 300.000 đồng/tấn với thanh vằn D10 CB300. Hiện hai dòng thép này lần lượt là 16,04 triệu đồng/tấn và 16,24 triệu đồng/tấn.
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát đang ở mức 15.150 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.230 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.100 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.200 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.900 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.100 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing hiện như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.020 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.120 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật đạt mức 15.580 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 15.580 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.070 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.220 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.250 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.450 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá hiện như sau: thép cuộn CB240 ở mức 16.220 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.270 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 15.120 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.170 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina có giá thép cuộn CB240 ở mức 16.170 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.270 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.730 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.940 đồng/kg.
Nguyễn Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|