Giá thép tiếp tục tăng 19 nhân dân tệ trên sàn giao dịch Thượng Hải |
Giá thép tăng trên sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay nay giao tháng 5/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 19 nhân dân tệ lên mức 4.237 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép giao kỳ hạn tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 28 nhân dân tệ, xuống mức 4.063 nhân dân tệ/tấn.
Thép Trung Quốc có dấu hiệu hồi phục
Vào cuối tuần qua, giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) và Sàn giao dịch Singapore (SGX) đồng loạt giảm.
Nguyên nhân xuất phát từ việc các nhà quản lý Trung Quốc đang tìm cách xoa dịu sự phấn khích của các thương nhân đối với nhu cầu quặng sắt mạnh hơn, mặc dù giá vẫn có xu hướng tăng hàng tuần.
Theo các nhà sản xuất quặng sắt lớn như BHP Group và Rio Tinto, đã có dấu hiệu cho thấy sự phục hồi nhu cầu của Trung Quốc sau khi Bắc Kinh dỡ bỏ các hạn chế về Covid và đưa ra các biện pháp hỗ trợ cho các nhà phát triển bất động sản đang gặp khó khăn.
Triển vọng tươi sáng tại nhà sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc đã nâng giá quặng sắt trên Sàn DCE và Sàn SGX vượt qua phạm vi giao dịch 120 - 130 USD/tấn đã bị giới hạn trong nhiều tuần.
Giá giao ngay cũng tăng trong tuần vừa qua khi các nhà máy thép Trung Quốc tiếp tục đẩy mạnh sản xuất.
Các nhà phân tích của Westpac cho biết: “Các nhà máy thép được cho là đang chuẩn bị cho một mùa xây dựng bận rộn hơn trong quý tới với sản lượng thép tăng 6% vào đầu tháng 2”.
Tỷ lệ sử dụng công suất lò cao trong số 247 nhà máy thép Trung Quốc theo khảo sát của Mysteel đã tăng tuần thứ 7 liên tiếp lên 86,97% trong khoảng thời gian từ ngày 17/2 đến ngày 23/2, tăng 1,22 điểm % so với tuần trước đó.
Thép trong nước vượt ngưỡng 17 triệu đồng/tấn
Thép Pomina mới đây điều chỉnh giá bán tăng hơn 1 triệu đồng/tấn, đưa giá thép xây dựng của thương hiệu này lên gần 17,5 triệu đồng/tấn.
Theo đó, mức giá mới của thép cuộn Pomina tại khu vực miền Trung loại phi 10 lên 17,6-17,8 triệu đồng/tấn, tùy tiêu chuẩn; phi 12 từ 17,29-17,49 triệu đồng/tấn. Còn tại khu vực miền Nam cũng tăng 810.000 đồng/tấn, lên 17,08-17,49 triệu đồng/tấn, tùy loại.
Các công ty thép khác như Vina Kyoei, Thép Miền Nam đều vượt 16 triệu đồng/tấn. Theo đó thép Vina Kyoei, Thép Miền Nam loại phi 10 có cùng giá bán từ 16,24-16,44 triệu đồng/tấn. Các hãng thép khác như Hòa Phát, Việt - Ý, Thái Nguyên… cũng có giá bán ra gần 16 triệu đồng/tấn.
Với mức giá trên được xuất bán tại các nhà máy, còn giá bán lẻ tại cửa hàng sẽ đội thêm vài triệu đồng/tấn, chủ yếu là phí vận chuyển từ nhà máy đến nơi tiêu thụ. Theo đó, giá thép bán lẻ của Vina Kyoei, Thép Miền Nam hiện tại đã vượt hơn 18,2 triệu đồng/tấn; giá thép của các hãng khác từ 17-17,5 triệu đồng/tấn. Riêng giá thép của Pomina lên tới gần 19 triệu đồng/tấn.
Bảng giá thép cụ thể như sau:
Giá thép tại Miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát có giá bán như sau: Dòng thép cuộn CB240 lên mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.840 đồng/kg.
Thép Việt Ý có giá như sau: Dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Thép Việt Sing, 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 có giá 15.830 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.830 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều lên mức giá 15.680 đồng/kg và 15.580 đồng/kg.
Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều có mức giá 15.880 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 có giá 15.710 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg.
Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 có giá 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.060 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.580 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 17.570 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.600 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.880 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.780 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 có giá 17.290 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.390 đồng/kg.
Nguyễn Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|