Trong khi đó, tiá thép giao kỳ hạn giao tháng 9/2023 tăng 22 Nhân dân tệ, lên mức 4.191 Nhân dân tệ/tấn. Nhà máy thép Nhật Bản Kobe Steel (Kobelco) đã hợp tác với công ty kỹ thuật Paul Wurth có trụ sở tại Luxembourg (Bỉ) để phát triển cơ sở sản xuất thép xanh cho nhà sản xuất thép Thyssenkrupp của Đức, dự kiến bắt đầu hoạt động thương mại vào năm 2026.
Nguồn ảnh: Internet |
Sản lượng thép thô của Trung Quốc tăng 2,3% lên 79,5 triệu tấn trong tháng 1, theo dữ liệu từ Hiệp hội Thép Thế giới cho thấy vào hồi đầu tháng 2. Điều đó cho thấy sản lượng tháng 2 đạt 89 triệu tấn. Nhập khẩu quặng sắt cũng tăng trong giai đoạn này, đạt 194 triệu tấn trong tháng 1 và tháng 2, tăng 7,3% so với cùng kỳ năm ngoái và là mức cao nhất chưa từng có trong hai tháng cộng lại.
Giá quặng sắt trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) đạt mức cao nhất năm 2023 vào ngày 15/3 là 132,18 USD/tấn đối với 62% Fe mịn (loại pha trộn Pilbara). Giá trên 120 USD/tấn vẫn ổn định nhưng một năm trước do hậu quả của cuộc xâm lược của Nga vào Ukraine, giá đã lên khoảng 150 USD/tấnm theo Reuters.
Vì vậy, đối với các nhà xuất khẩu lớn như BHP, Fortescue và Rio Tinto (và chưa kể đến các chủ hàng nhỏ hơn như Mineral Resources), việc so sánh nửa năm nay với một năm trước sẽ kém đi và thu nhập sẽ giảm mạnh trong sáu tháng tính đến tháng 6.
Tại thị trường trong nước, ở khu vực miền Bắc, thương hiệu thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 từ 23/2 giữ nguyên giá bán ở mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.840 đồng/kg. Thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg. Thép Việt Sing, cả 2 dòng thép của hãng là thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều ở mức 15.830 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 ở mức giá 15.710 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg. Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 giữ ổn định ở mức 15.680 đồng/kg. Thương hiệu thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đồng giá 15.880 đồng/kg.
Tại miền Trung, thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg. Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 tiếp tục đi ngang ở mức 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.850 đồng/kg.
Thép VAS bình ổn, với thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.580 đồng/kg. Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.520 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.580 đồng/kg.
Tại miền Nam, thép Hòa Phát không thay đổi giá bán, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.880 đồng/kg. Thép VAS duy trì ổn định giá bán, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.480 đồng/kg. Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.470 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.580 đồng/kg.
Linh Linh (T/H)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|