Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với lúa.
Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long như An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cần Thơ, Tiền Giang… bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng ở mức 7.300 – 8.200 đồng/kg.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa hôm nay điều chỉnh tăng với lúa IR 504 và OM 5451. Cụ thể, lúa IR 504 ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Với các chủng loại lúa còn lại, giá đi ngang. Theo đó, lúa nếp tươi Long An dao động quanh mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa nếp 3 tháng tươi ở mức 7.900 - 8.200 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg lúa Nàng hoa 9 dao động 7.500 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tăng với lúa IR 504 và OM 5451 |
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay giao dịch mua mới khá, giá lúa tương đối vững so với hôm qua. Trên thị trường gạo, giá gạo các loại hôm nay không có biến động, giao dịch lai rai. Riêng gạo IR 504 vẫn hút hàng.
Cụ thể tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, ở mức 12.400 - 12.500 đồng/kg; gạo Đài thơm 8 ở mức 12.800 - 12.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 11.900 - 12.000 đồng/kg; OM 380 11.500 - 11.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật ở mức 12.700 - 12.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.000 - 14.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 24 ở mức 14.500 - 14.700 đồng/kg.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo thơm đẹp 11.800 - 12.000 đồng/kg; gạo OM 5451 đẹp dao động quanh mốc 11.200 -11.400 đồng/kg; gạo IR 504 ở mức 11.000 - 11.200 đồng/kg; OM 380 ở mức 11.900 - 12.200 đồng/kg; RVT ở mức 12.500 - 12.900 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tăng nhẹ sau phiên điều chỉnh giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam VFA, gạo tiêu chuẩn 5% tấm ở mức 579 USD/tấn; gạo 25% tấm tăng 2 USD/tấn lên mức 557 USD/tấn. Riêng gạo 100% tấm ổn định ở mức 478 USD/tấn.
Theo các doanh nghiệp xuất khẩu, hiện nay giá lúa gạo trong nước và xuất khẩu đã chạm đáy. Trong thời gian tới, giá lúa gạo các loại sẽ nhích dần lên. Bên cạnh đó, vụ Đông Xuân là vụ lúa có nguồn cung lớn và chất lượng tốt nhất. Do đó, các doanh nghiệp xuất khẩu đang tăng cường thu mua gạo dự trữ cho các hợp đồng trong tháng 4,5,6/2024.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 6/3/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
IR 504 | Kg | 7.300 - 7.500 | + 200 |
OM 5451 | Kg | 7.400 - 7.500 | + 100 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.500 - 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp tươi 3 tháng | Kg | 7.900 – 8.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.400 – 12.500 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|