Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/12: Nhu cầu mua gạo chợ nhiều

(Banker.vn) Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/12 tại Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động so với hôm qua. Thị trường giao dịch ổn định. Nhu cầu mua gạo chợ nhiều.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/12: Giá cao, kho nào thật sự cần hàng mới mua vào Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/12: Giá cao, doanh nghiệp không mua được hàng Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/12: Nông dân chào bán lúa Đông Xuân giá cao

Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định so với hôm qua.

Với lúa, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hôm nay giá lúa các loại tiếp tục đi ngang. Theo đó, giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg.

Ghi nhận tại thị trường lúa hôm nay, nhu cầu hỏi mua lúa Đông Xuân trước và sau Tết Nguyên đán nhiều, giá cao. Nông dân chào bán lúa Đông Xuân giá cao. Lúa Thu Đông cạn nguồn, giao dịch chậm.

Trên thị trường gạo, giá gạo tại các địa phương như An Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp duy trì ổn định. Theo đó, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.200 - 14.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.900 - 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.100 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.700 - 14.800 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/12: Nhu cầu mua gạo chợ nhiều
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định

Tại các chợ lẻ, hôm nay giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 - 18.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 - 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Thị trường gạo nội địa tiếp tục xu hướng bình ổn. Nhu cầu hỏi mua nhiều với gạo chợ. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), Cái Bè (Tiền Giang) gạo nguyên liệu Đài thơm 8, IR 504, OM 5451 bình ổn. Lúa Đài thơm 8, OM 18 vụ Đông Xuân neo cao.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), ngày 30/12, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang ở mức 653 USD/tấn.

Trong tháng 12, lượng gạo giao đi thị trường Trung Quốc có chiều hướng tăng tích cực so với tháng trước. Trong khi giao hàng đi các thị trường khác vẫn khá ảm đạm.

Chuyên gia nghiên cứu thị trường Công ty Ssresource Media Pte. Ltd (Singapore) dự báo, sản xuất lúa gạo toàn cầu niên vụ 2023-2024 đạt 517,796 triệu tấn, tăng 4,441 triệu tấn so với niên vụ 2022-2023.

Trong khi đó, tiêu thụ gạo toàn cầu niên vụ 2023-2024 ở mức 522,286 triệu tấn, tăng 856.000 tấn so với niên vụ 2022-2023. Điều này có nghĩa, nhu cầu tiêu dùng gạo toàn cầu niên vụ 2023-2024 đang cao hơn năng lực sản xuất lên đến 4,49 triệu tấn.

Còn về tồn kho, báo cáo của Công ty Ssresource Media Pte. Ltd cho thấy, tồn kho cuối kỳ của thế giới trong niên vụ 2023-2024 ở mức 167,42 triệu tấn, giảm 7,364 triệu tấn so với niên vụ 2022-2023 và giảm đến 8,031 triệu tấn nếu so với niên vụ 2021-2022.

Nhu cầu tiêu thụ lớn hơn năng lực sản xuất, trong khi tồn kho cuối kỳ lại suy giảm. Điều này cho thấy, bức tranh chung của toàn ngành gạo thế giới năm 2024 sẽ tiếp tục “sáng” với các quốc gia có lợi thế xuất khẩu như Việt Nam.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 30/12/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

9.600 - 9.800

-

OM 18

Kg

9.600 - 9.800

-

IR 504

Kg

8.900 – 9.100

-

OM 5451

Kg

9.500 - 9.700

-

Nàng Hoa 9

Kg

9.500 - 9.600

-

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 - 9.800

-

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 - 9.800

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.350 - 13.500

-

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.600 - 15.700

-

Tấm khô OM 5451

Kg

11.600 - 11.800

-

* Thông tin mang tính tham khảo.

Hà Duyên

Theo: Báo Công Thương