Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/9 và tổng kết tuần qua: Giá nhiều loại lúa tăng 200 đồng/kg

(Banker.vn) Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/9 tại thị trường nội địa không có biến động. Trong tuần qua, giá nhiều mặt hàng lúa điều chỉnh tăng 200 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/9: Giá lúa Thu đông có xu hướng tăng Vì sao VFA đề xuất giá sàn xuất khẩu gạo giữa lúc giá đang tăng cao? Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/9: Nguồn ít, thương lái mua giá cao

Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/9 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp xu hướng đi ngang do thương lái và các kho vẫn đang trong kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2/9.

Cụ thể, tại kho An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa Đài thơm 8 ổn định ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg; lúa OM 18 được dao động quanh mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg; nàng Hoa 9 giá 8.000 - 8.400 đồng/kg; lúa IR 50404 ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 5451 giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Tương tự, nếp AG (tươi) giá 6.300 - 6.400 đồng/kg; nếp Long An (tươi) dao động 7.200 - 7.500 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, hôm nay giá gạo chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh giảm. Theo đó, gạo nguyên liệu IR 504 ổn định ở mức 12.300 - 12.350 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 duy trì quanh mốc 14.300 - 14.400 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá phụ phẩm không có biến động. Theo đó, giá tấm IR 504 dao động 11.900 - 12.000 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.300- 7.400 đồng/kg.

Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ít. Thị trường lúa gạo giao dịch chậm lại do vào kỳ nghỉ lễ, các kho ngưng mua. Trong tuần qua, giá nhiều mặt hàng lúa tiếp tục tăng 100 – 200 đồng/kg, trong khi giá gạo hầu như ít biến động.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/9 và tổng kết tuần qua: Giá nhiều loại lúa tăng 200 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định

Tại các chợ lẻ khu vực tỉnh An Giang, giá gạo ổn định, không biến động. Trong đó, nếp ruột giá 16.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thường ở mức 12.500 - 14.000 đồng/kg, gạo Nàng Nhen giá 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine ở mức 16.000 - 18.500 đồng/kg; Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 15.500 đồng/kg; Nàng Hoa 19.000 đồng/kg; gạo Sóc thường giá 16.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg…

Trên thị trường xuất khẩu gạo, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định quanh mức 628 - 643 USD/tấn. Theo đó, giá gạo 5% tấm xuất khẩu ở mức 643 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 628 USD/tấn. Trong tuần qua, giá gạo xuất khẩu tiếp tục đà tăng với mức tăng 5 USD/tấn.

Mới đây, trong văn bản báo cáo được gửi tới Văn phòng Chính phủ gần đây, Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) đã đề nghị bổ sung cơ chế quy định giá sàn xuất khẩu gạo.

Việc xây dựng giá sàn xuất khẩu là bảo vệ người sản xuất/xuất khẩu và là biện pháp cần thiết trong thời điểm hiện tại. Việc này sẽ giúp ổn định tình hình lương thực trong nước, có lợi cho người tiêu dùng; ổn định tình hình xuất khẩu giúp có lợi cho người nông dân về lâu dài; còn đối với doanh nghiệp xuất khẩu - cụ thể là người đã đầu tư theo Nghị định 109 và Nghị định 107 vào hệ thống nhà máy/ kho xưởng sẽ giúp họ có thể tồn tại và cạnh tranh với các nhà xuất khẩu khác trên thương trường quốc tế.

Trong một diễn biến khác Philippines vào ngày 31/8 cũng đã đưa ra quyết định về giá trần với mặt hàng gạo. Quyết định này của Philippines nhằm đối phó với sự gia tăng đáng báo động của giá gạo bán lẻ.

Cụ thể, giá trần đối với gạo xay xát thông thường tại Philippines được đặt ở mức 41 peso (0,72 USD)/kg, trong khi giá gạo xay xát kỹ được đặt ở mức 45 peso (0,79 USD)/kg. Mức trần này bắt buộc có hiệu lực cho đến khi được tổng thống Philippiens dỡ bỏ.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 3/9/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

8.000 - 8.200

-

OM 18

Kg

8.000 - 8.200

-

IR 504

Kg

7.750 - 7.900

-

OM 5451

Kg

7.750 – 8.000

-

Nàng Hoa 9

Kg

8.000 - 8.400

-

Nếp Long An (khô)

Kg

7.700 - 7.900

-

Nếp An Giang (khô)

Kg

7.700 - 7.900

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

12.200 - 12.350

-

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

14.300 - 14.400

-

Tấm khô IR 504

Kg

11.900 - 12.000

-

Cám khô IR 504

Kg

7.350 - 7.400

-

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.

Hà Duyên

Theo: Báo Công Thương