Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/2: Biến động trái chiều giữa lúa và gạo Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/3: Giao dịch lúa mới nhiều, thị trường sôi động Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/3: Giá lúa tăng 200 đồng/kg |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định trong phiên cuối tuần.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng ở mức 7.200 – 8.000 đồng/kg. Cụ thể, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg, lúa IR 504 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.300 - 7.400 đồng/kg; lúa Nàng hoa 9 dao động 7.500 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương như Cần Thơ, Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Kiên Giang… thị trường lúa mới giao dịch ổn định trong phiên cuối tuần, giá các loại lúa bình ổn.
Sau khi giảm mạnh từ 1.199 - 1.300 đồng/kg trong tuần trước đó, tuần qua giá lúa các loại đã tăng trở lại với mức tăng từ 50 - 400 đồng/kg. Theo đó, giá Đài thơm 8 tăng 400 đồng/kg so với tuần trước; lúa OM 18 tăng 200 đồng/kg; Năng Hoa 9 tăng 300 đồng/kg; IR 504 tăng 100 đồng/kg; OM 5451 tăng 100 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Trên thị trường gạo, giá gạo các loại hôm nay không có biến động, giao dịch lai rai. Tại các kho gạo ở Sa Đéc (Đồng Tháp), Cái Bè (Tiền Giang), các nhà máy chào bán đều, giá ổn định. Trong tuần qua, giá gạo các loại đã điều chỉnh tăng 100 - 200 đồng/kg.
Cụ thể tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, ở mức 12.400 - 12.500 đồng/kg; gạo Đài thơm 8 ở mức 12.800 - 12.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 11.900 - 12.000 đồng/kg; OM 380 11.500 - 11.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật ở mức 12.700 - 12.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.000 - 14.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 24 ở mức 14.500 - 14.700 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 570 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 594 USD/tấn; riêng gạo 100% tấm ổn định ở mức 498 USD/tấn. Trong tuần qua, giá gạo xuất khẩu giảm mạnh 10 – 15 USD/tấn.
Ông Nguyễn Văn Đôn, Chủ tịch Công ty TNHH Việt Hưng (Tiền Giang) cho biết, giá xuất khẩu gạo 5% tấm gần đây được giao dịch quanh mức 590-600 USD/tấn nhưng thị trường đang có xu hướng đi lên. Nhu cầu nhập khẩu gạo của các nước ở mức cao.
"Khoảng 3 ngày gần đây, giá gạo và nếp thu mua tăng từ 300 - 400 đồng/kg và xu hướng này đang tiếp tục khi liên tục có thông tin tốt về thị trường. Các doanh nghiệp xuất khẩu đã đẩy mạnh thu mua vì không thể chờ thêm được nữa. Thị trường đã thiết lập giá đáy nên không thể giảm được nữa", ông Đôn dự báo.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 3/3/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.800 – 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
IR 504 | Kg | 7.200 - 7.300 | - |
OM 5451 | Kg | 7.300 - 7.400 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.500 – 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 – 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.400 – 12.500 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|