Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/12: Giá cao, doanh nghiệp không mua được hàng

(Banker.vn) Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/12 tại Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động so với hôm qua. Hiện giá lúa gạo neo cao khiến doanh nghiệp không mua được hàng.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/12: Giá lúa gạo neo cao trong phiên đầu tuần Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/12: Nhu cầu đặt cọc lúa cắt đầu tháng 2 năm 2024 cao Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/12: Giá cao, kho nào thật sự cần hàng mới mua vào

Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động.

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hôm nay giá lúa các loại chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, hôm nay giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 - 18.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 - 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/12: Giá cao, doanh nghiệp không mua được hàng
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định

Trên thị trường gạo, giá gạo tại các địa phương như An Giang, Tiền Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Tháp cũng không biến động. Cụ thể, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.200 - 14.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.900 - 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.100 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.700 - 14.800 đồng/kg.

Ghi nhận tại thị trường lúa hôm nay, nhu cầu hỏi mua lúa Đông Xuân trước và sau Tết Nguyên đán nhiều, giá cao. Lúa Thu Đông còn ít, nông dân chào bán cao.

Tại An Giang sáng ngày 28/12 gạo lức nguyên liệu về ít, các kho chào giá cao. Giao dịch mới cầm chừng.

Tương tự, tại Đồng Tháp, lượng gạo lức nguyên liệu cũng ít, giao dịch chậm, chủ yếu các kho gạo chợ mua làm hàng Tết.

Đối với gạo, nguồn về ít, giá gạo vững, kho gạo chợ mua đều, khó mua được gạo. Tại An Cư, Cái Bè, Tiền Giang gạo OM 5451 giá chững. Giá lúa chào ở mức cao, giao dịch chậm. Tại Đồng Tháp các kho chủ yếu hỏi mua gạo trắng.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo đó, gạo 5% tấm duy trì ở mức 653 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 633 USD/tấn.

Ông Phạm Thái Bình - Chủ tịch hội đồng quản trị Công ty CP Công nghệ cao (TP Cần Thơ) - cho biết, hiện giá các loại lúa neo ở mức cao. Đài thơm 8 đang được công ty mua với giá 9.300 – 9.600 đồng/kg do nguồn hàng khan hiếm.

Với mức giá này, giá xuất khẩu phải tương đương 780 USD/tấn. Hiện giá xuất khẩu của hầu hết doanh nghiệp đều không dưới 700 USD/tấn. Tuy nhiên, không có doanh nghiệp nào mua bán được do giá lúa tăng cao.

"Với dự báo giá lúa vụ Đông xuân này có khả năng giảm xuống nên một số doanh nghiệp ký hợp đồng bán "gạo non" rất nhiều rủi ro. Thời gian qua, nhiều doanh nghiệp ngành gạo thua lỗ nặng do không có gạo giao cho đối tác", ông Bình nói.

"Còn gạo 5% để xuất khẩu cho các thị trường truyền thống như Philippines, Indonesia, Trung Quốc… chưa có doanh nghiệp Việt Nam nào ký được hợp đồng. Ngoại trừ một số doanh nghiệp đoán đầu ra và ký những đơn hàng đầu năm với giá từ 650 - 670 USD/tấn. Những doanh nghiệp này ký hợp đồng nhưng trong kho không có hàng mà chờ vụ đông xuân để mua lúa đưa vào", ông Bình thông tin.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 28/12/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

9.400 - 9.600

-

OM 18

Kg

9.500 - 9.600

-

IR 504

Kg

8.900 – 9.100

-

OM 5451

Kg

9.400 - 9.500

-

Nàng Hoa 9

Kg

9.500 - 9.600

-

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 - 9.800

-

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 - 9.800

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.350 - 13.500

-

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.600 - 15.700

-

Tấm khô OM 5451

Kg

11.600 - 11.800

-

* Thông tin mang tính tham khảo.

Hà Duyên

Theo: Báo Công Thương