Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và đi ngang sau phiên giảm mạnh.
Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay thị trường lúa trầm lắng, giao dịch lúa mới chậm. Sức mua yếu.
Trên thị trường gạo, hôm nay lượng gạo về lai rai, giao dịch mới chậm. Các kho hỏi mua chậm, trả giá thấp. Nhiều kho ngưng mua chờ giảm thêm.
Tại các kho gạo lớn ở Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp lượng gạo về ít. Giao dịch mua bán cầm chừng.
Theo đó, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.100 – 14.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.700 – 13.800 đồng/kg; ST 24 ở mức 18.500 – 18.700 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Riêng tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá một số loại gạo giảm nhẹ 100 đồng/kg. Theo đó, gạo thơm ở mức 13.600 – 13.800 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; thơm đẹp 13.900 – 14.000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; gạo OM 5451 13.500 – 13.700 đồng/kg; IR 504 ở mức 12.700 – 12.900 đồng/kg; gạo ST 24 dao động quanh mốc 18.000 – 18.300 đồng/kg; ST 21 ở mức 17.300 - 17.500 đồng/kg.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo không có biến động. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Với giá lúa, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 9.000 – 9.200 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 – 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 – 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.200 - 9.500 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.400 – 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục duy trì ổn định với giá gạo 25% tấm ở mức 617 USD/tấn và gạo 5% tấm ở mức 652 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 24/1/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.600 – 9.800 | - 200 |
OM 18 | Kg | 9.600 – 9.800 | - 200 |
IR 504 | Kg | 9.000 – 9.200 | - 200 |
OM 5451 | Kg | 9.300 - 9.500 | - 300 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.400 – 9.600 | - 600 |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|