Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long quay đầu giảm mạnh từ 200 – 600 đồng/kg.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 9.000 – 9.200 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 – 9.800 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 – 9.800 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.200 - 9.500 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.400 – 9.600 đồng/kg, giảm 600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay thị trường lúa trầm lắng, giao dịch lúa mới chậm.
Tương tự giá gạo các loại chững lại và đi ngang sau phiên giảm mạnh. Theo đó, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.100 – 14.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.700 – 13.800 đồng/kg; ST 24 ở mức 18.500 – 18.700 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay giảm mạnh với lúa |
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 13.700 – 13.900 đồng/kg; thơm đẹp 14.000 – 14.100 đồng/kg; gạo OM 5451 13.500 – 13.700 đồng/kg; IR 504 ở mức 12.700 – 12.900 đồng/kg; gạo ST 24 dao động quanh mốc 18.000 – 18.300 đồng/kg; ST 21 ở mức 17.300 - 17.500 đồng/kg.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo không có biến động. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, hôm nay lượng gạo về lai rai, giao dịch mới chậm. Các kho hỏi mua chậm, giao dịch cầm chừng. Nhiều kho ngưng mua, chờ quan sát tình hình thị trường. Với gạo nếp, nhu cầu gạo nếp chậm, giá vững. Giá lúa nếp bình ổn. Tại Cần Thơ, gạo OM 5451 ít biến động so với hôm qua.
Tại các kho gạo lớn ở Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp, giao dịch mua bán lai rai, một số kho mua nhưng lựa mặt gạo, mua cầm chừng.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 617 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 652 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 23/1/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.600 – 9.800 | - 200 |
OM 18 | Kg | 9.600 – 9.800 | - 200 |
IR 504 | Kg | 9.000 – 9.200 | - 200 |
OM 5451 | Kg | 9.300 - 9.500 | - 300 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.400 – 9.600 | - 600 |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|