Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/4: Gạo xuất khẩu giảm nhẹ

(Banker.vn) Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, một số mặt hàng gạo xuất khẩu giảm nhẹ, lúa chững giá.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/4: Gạo xuất khẩu giảm nhẹ Giá lúa gạo hôm nay 17/4: Lúa chững giá, gạo bình ổn Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/4: Gạo nguyên liệu tăng nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng ít, lúa tươi chững giá, một số mặt hàng gạo xuất khẩu tiếp đà giảm nhẹ so với giữa tuần.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/4: Gạo xuất khẩu giảm nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/4: Gạo xuất khẩu tiếp đà giảm nhẹ, lúa tươi chững giá. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.800 - 7.000 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.900 - 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 6.200 - 6.300/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.900 - 7.000/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.800 - 6.000 đồng/kg;; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.550 - 6.750 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa tươi giảm dần, giao dịch mua bán chậm. Tại Long An, thương lái hỏi mua chậm, sức mua không nhiều, giá vững. Tại Trà Vinh, lúa đã vãn đồng, giá lúa ít biến động.

Tại An Giang và Cần Thơ nguồn lúa còn lại ít dần, giao dịch mua bán chậm, giá ổn định. Tại Bạc Liêu, lúa thơm nhiều diện tích đã được cọc, nhu cầu hỏi mua lai rai.

Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 - 8.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.850; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.600 - 9.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.400 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm thơm dao động ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng ít, giao dịch mua bán chậm, giá bình ổn. Tại An Giang, giao dịch gạo bình ổn, gạo nguyên liệu trắng các loại vững giá. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), nguồn ít, giá vững.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, các kho vẫn mua chậm, giá bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng lai rai, kho chợ giao dịch chậm, giá vững.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.500 - 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ so với giữa tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 394 USD/tấn (giảm 2 USD/tấn); gạo 25% tấm ở mức 367 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn); gạo 100% tấm ở mức 317 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 19/4/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.900 - 7.000

-

OM 18

Kg

6.800 - 7.000

-

IR 504

Kg

5.800 - 6.000

-

OM 5451

Kg

6.200 - 6.300

-

Nàng Hoa 9

Kg

6.550 - 6.750

-

OM 380

Kg

5.900 - 6.000

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.900 - 8.050

-

Gạo TP 504

Kg

9.500 - 9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.750 - 7.850

-

Gạo TP OM 380

kg

7.800 -7.900

-

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

10.200 - 10.400

-

Gạo NL 5451

kg

9.600 - 9.750

-

* Thông tin mang tính tham khảo

Minh Khuê

Theo: Báo Công Thương
    Bài cùng chuyên mục