Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang.
Ghi nhận tại các địa phương như Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang… hôm nay, nguồn gạo về nhiều nhưng ít gạo đẹp, các kho gạo chợ khó mua hàng. Giá ổn định. Theo đó, tại An Cư (huyện Cái Bè, Tiền Giang), gạo OM 5451 đẹp duy trì ở mức 11.800 - 11.900 đồng/kg; IR 504 ở mức 11.300 - 11.600 đồng/kg.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo thơm đẹp ở mức 12.000 - 12.200 đồng/kg; gạo OM 380 ở mức 11.000 - 11.200 đồng/kg; gạo OM 5451 đẹp dao động quanh mốc 11.350 -11.550 đồng/kg; gạo IR 504 ở mức 11.200 - 11.400 đồng/kg; RVT ở mức 12.600 - 13.100 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tiếp đà đi ngang |
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.00 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường lúa, bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng ở mức 7.300 - 8.200 đồng/kg. Doanh nghiệp và nhà máy hỏi mua nhiều, giá vững, nguồn lúa chín nhiều.
Cụ thể, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.800 - 8.200 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.700 -7.900 đồng/kg; lúa OM 380 ở mức 7.500 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.800 – 8.100 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam VFA, gạo tiêu chuẩn 5% tấm ở mức 584 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 563, USD/tấn; gạo 100% tấm ổn định ở mức 478 USD/tấn.
Như vậy, so với mức giá kỷ lục được xác lập vào đầu tháng 12 năm ngoái, hiện gạo 5% tấm của Việt Nam đã giảm đến 84 đô la Mỹ/tấn; gạo 25% tấm hiện đã giảm đến 86 đô la Mỹ/tấn. Điều này, khiến Việt Nam trở thành quốc gia có giá gạo xuất khẩu thấp nhất khi so với các quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu hiện nay.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 16/3/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.800 - 8.200 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.100 | - |
IR 504 | Kg | 7.400 - 7.500 | - |
OM 5451 | Kg | 7.500 - 7.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp tươi 3 tháng | Kg | 7.900 - 8.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.400 - 12.500 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|