Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/11: Giá gạo tăng giảm trái chiều Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/11: Giá chững, thị trường giao dịch ổn định Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/11: Đi ngang trong phiên cuối tuần |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định với mặt hàng lúa. Theo đó, tại khu vực An Giang, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang cho thấy, lúa Đài Thơm 8 dao động quanh mốc 9.000 - 9.100 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; Nàng hoa 9 dao động quanh mốc 9.000 - 9.300 đồng/kg; lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 - 8.900 đồng/kg; OM 5451 dao động 8.900 - 9.000 đồng/kg; OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, hôm nay giá gạo không biến động. Theo đó, tại các kho xuất khẩu khu vực Sa Đéc (Đồng Tháp), An Giang chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng.
Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 12.950 – 13.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.150 – 13.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mốc 13.500 – 13.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.600 – 12.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21, ST 24 duy trì ổn định quanh mốc 14.000 – 14.600 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Gạo thành phẩm OM 5451 duy trì quanh mức 15.350 – 15.450 đồng/kg.
Với phụ phẩm giá cũng duy trì và đi ngang. Hiện giá tấm IR 504 ở mức 13.000 – 13.200 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg.
Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, giá lúa Thu Đông có xu hướng nhích lên, nông dân chào giá cao hơn với lúa cắt vào cuối tháng. Một số thương lái tìm hỏi mua cho các doanh nghiệp. Giao dịch chậm.
Trong tuần qua, giá lúa các loại điều chỉnh tăng từ 100 – 300 đồng/kg. Thị trường giao dịch ổn định.
Trên thị trường gạo, nguồn gạo về ít, giá gạo phụ thuộc vào chất lượng. Tại Đồng Tháp, giá gạo OM 5451 có xu hướng nhích lên. Tại An Giang, giao dịch mua bán yếu. Giá gạo nguyên liệu trắng nhà máy chào cao hơn so với hôm qua.
Trong tuần qua, giao dịch gạo nội địa chậm. Giá gạo có sự chênh lệch tùy chất lượng. Giá lúa Thu Đông các loại tiếp tục neo ở mức cao.
Tại các chợ lẻ, giá gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg; gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 653 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn.
Trong tuần qua, trên thị trường gạo châu Á, giá gạo biến động trái chiều.
Tính từ đầu năm đến nay, lượng giao gạo của Việt Nam đi các thị trường chính như Philippines, châu Phi, Trung Quốc, Malaysia đều không biến động quá nhiều so với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, nổi bật lên là lượng giao vụt tăng mạnh đi Indonesia với mức tăng đến 100%.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 12/11/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.000 – 9.100 | - |
OM 18 | Kg | 9.000 – 9.200 | - |
IR 504 | Kg | 8.800 - 8.900 | - |
OM 5451 | Kg | 8.900 – 9.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.000 – 9.300 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.150 – 13.250 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.350 – 15.450 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.500 – 11.600 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|