Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/1: Tiếp tục xu hướng tăng Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/1: Giá gạo chợ kéo dài đà tăng Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/1: Giá gạo quay đầu giảm |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng 100 đồng/kg đối với lúa IR 504. Theo đó, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 8.900 – 9.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Với các loại lúa còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo các loại chững. Tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.750 – 14.950 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 14.400 - 14.600 đồng/kg. Trong khi đó, gạo nguyên liệu IR 504 Việt ổn định ở mức 13.100 - 13.150 đồng/kg; OM 380 dao động 12.900 – 13.000 đồng/kg; gạo Sóc to dao động 12.350 – 12.450 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay biến động trái chiều |
Trong khi đó, tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo các loại duy trì ổn định. Theo đó, gạo thơm ở mức 14.500 – 14.700 đồng/kg; thơm đẹp 14.700 – 14.900 đồng/kg; gạo OM 5451 14.400 – 14.600 đồng/kg; IR 504 ở mức 13.100 – 13.300 đồng/kg.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo không có biến động. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Ghi nhận tại thị trường lúa gạo hôm nay, nông dân tiếp tục chào giá lúa Đông Xuân ở mức cao. Thương lái mua chậm lại do giá gạo giảm. Giao dịch mua bán chậm.
Trong khi đó, trên thị trường gạo, giao dịch mua bán chậm, các kho mua chững lại, xu hướng cho giá giảm. Tại nhiều đồng ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giá các loại gạo giảm 200 đồng/kg so với hôm qua. Gạo thơm OM 18, OM 5451, IR 504 tiếp tục ít. Kho xuất khẩu mua giá cầm chừng, giá giảm 100 – 150 đồng/kg so với sáng qua tùy loại.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam quay đầu giảm với gạo 25% tấm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 625 USD/tấn, giảm 8 USD/tấn, trong khi đó gạo 5% tấm giữ ổn định ở mức 653 USD/tấn.
Cùng với đà giảm của gạo Việt Nam, giá gạo Thái Lan đồng loạt giảm từ 11 – 14 USD/tấn. Cụ thể, gạo 5% tấm ở mức 639 USD/tấn, giảm 14 USD/tấn; gạo 25% tấn giảm 11 USD/tấn xuống còn 578 USD/tấn, gạo 100% tấm giảm 13 USD/tấn xuống còn 480 USD/tấn.
Lý giải nguyên nhân giá gạo Thái Lan đột ngột giảm mạnh, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu gạo cho rằng, giá gạo Thái Lan đã tăng liên tục trong tháng cuối cùng của năm 2023 nên việc giảm giá vào thời điểm này sẽ giúp họ thu hút khách hàng. Trong khi đó, gạo Việt Nam vẫn giữ mức cao bởi nguồn cung trong nước vẫn hạn chế và phải ra Tết chúng ta mới có lúa mới thu hoạch.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 11/1/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
OM 18 | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
IR 504 | Kg | 8.900 – 9.100 | - |
OM 5451 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|