Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/8/2023: Tăng 500 đồng/kg, xuất khẩu tăng 5 USD/tấn

(Banker.vn) Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/8/2023 tại thị trường trong nước tiếp tục tăng mạnh 500 đồng/kg với gạo. Giá gạo xuất khẩu cũng tăng 5 USD/tấn.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/7/2023: Gạo tăng 100 đồng/kg; nhiều đối tác muốn mua gạo Việt Nam Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/7/2023 và tổng kết tuần qua: Gạo tăng mạnh 800 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/7/2023: Giá lúa Hè thu liên tục tăng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều. Theo đó, tại kho An Giang hôm nay, giá lúa IR 504 và OM 5451 giảm 100 đồng/kg xuống còn 6.600 – 6.800 đồng/kg.

Trong khi đó, giá lúa Nàng hoa 9 tăng 100 đồng/kg lên mức 6.800 - 7.000 đồng/kg.

Với các giá lúa OM 5451 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.700 - 6.800 đồng/kg; lúa OM 18 6.900 - 7.100 đồng/kg; Giá lúa IR504 đang được thương lái thu mua ở mức 6.700 - 6.900 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 6.900 - 7.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 6.600 - 6.800 đồng/kg; lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 13.000 đồng/kg.

Với lúa nếp, nếp Long An (tươi) ở mức 6.300 - 6.600 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 6.000 - 6.300 đồng/kg; nếp AG (khô) ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; nếp Long An (khô) có giá 7.700 - 7.900 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục xu hướng tăng. Theo đó, gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 11.150 - 11.250 đồng/kg, tăng 400 đồng/kg. Gạo thành phẩm ở mức 12.800 – 13.000 đồng/kg, tăng 400 – 500 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/8/2023: Tăng 500 đồng/kg, xuất khẩu tăng 5 USD/tấn
Giá lúa gạo hôm nay tiếp đà tăng mạnh

Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm duy trì ổn định. Cụ thể, giá tấm IR 504 duy trì ở mức 10.400 - 10.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; giá cám khô ở mức 7.600 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo thường ở mức 11.500 - 12.500 đồng/kg; nếp ruột vẫn ổn định ở mức 14.000 - 16.000 đồng/kg. Gạo Nàng Nhen có giá 22.000 đồng/kg. Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 - 19.000 đồng/kg; Gạo thơm Jasmine giá 15.000 - 16.000 đồng/kg.

Gạo Hương Lài giá 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng giá 14.500 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa giá 18.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường dao động 14.000 - 15.000 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái giá ổn định 18.000; Gạo thơm Đài Loan có giá là 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg và cám duy trì mức 8.500 - 9.000 đồng/kg.

Theo các thương lái, lượng gạo hôm nay vẫn về ít, giá gạo các loại tăng nhẹ. Thị trường lúa Hè thu sôi động, giá tiếp tục tăng. Nhu cầu tiêu thụ lúa từ các doanh nghiệp nhiều.

Ông Nguyễn Văn Tâm (huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang) cho biết, hiện nhiều giống lúa tươi vụ Hè thu 2023 đang bán cao hơn cùng kỳ năm trước từ 1.000 – 1.400 đồng/kg. Theo đó, lúa tươi IR 50404 và OM 5451 vụ hè thu 2023 được nông dân tại nhiều nơi bán với giá 6.700-6.900 đồng/kg, trong khi trước đây ở mức 6.500-6.800 đồng/kg. Giá lúa tươi OM 4900, OM 18, Nàng Hoa 9 và Ðài Thơm 8 cũng ở mức 6.900-7.200 đồng/kg.

Thời điểm này, tại nhiều địa phương, thương lái đặt cọc mua lúa vụ Thu đông 2023 (cuối tháng 8 thu hoạch) ở mức với lúa OM 5451 và OM 18 6.800-7.000 đồng/kg.

Mặc dù giá tăng cao, song theo ghi nhận, hiện đang rất khó thu mua lúa. Nguyên nhân là do hầu hết lúa đã được thương lái cọc mua từ đầu vụ. Trong khi doanh nghiệp phải gom hàng để trả đơn đã ký với giá thấp trước đó. Một số khác không có đơn nhưng có lẽ cũng không muốn bán ra do giá mỗi ngày lên 2 -3 đợt. Điều này khiến giá lúa gạo liên tục được đẩy lên cao.

Trên thị trường xuất khẩu gạo, giá gạo xuất khẩu của Việt tiếp tục tăng 5 USD/tấn. Cụ thể, gạo 5% tấm giao dịch ở mức 563 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 543 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 1/8/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.900 - 7.100

-

OM 18

Kg

6.900 – 7.200

-

IR 504

Kg

6.600 - 6.800

- 100

OM 5451

Kg

6.600 - 6.800

- 100

Nàng hoa 9

Kg

6.800 - 7.000

+ 100

Nếp Long An (khô)

Kg

7.400 - 7.600

-

Nếp An Giang (khô)

Kg

7.400 - 7.600

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

11.150 - 11.250

+ 400

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

13.000

+ 500

Tấm khô IR 504

Kg

10.500 - 10.600

+ 100

Cám khô IR 504

Kg

7.400 - 7.600

-

Hà Duyên

Theo: Báo Công Thương