Giá lúa gạo hôm nay 29/3: Bình ổn, thị trường giữ nhịp Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/3 và tuần qua tăng mạnh Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/3: Gạo tăng, lúa chững giá |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, một số mặt hàng lúa tươi và gạo nguyên liệu tiếp đà tăng nhẹ so với đầu tuần.
![]() |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/4: Gạo nguyên liệu tiếp đà tăng, lúa tươi nhích nhẹ. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa Nàng Hoa 9 tăng 150 đồng/kg dao động ở mức 6.550 - 6.650 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.600 - 6.700/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.600 - 6.700 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.800 - 5.900/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.600 - 5.700 đồng/kg; lúa OM 380 (tươi) dao động ở mốc 5.500 - 5.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn ít, giao dịch mua bán đều. Tại An Giang, nông dân chào giá cao, ít người hỏi mua, giao dịch chậm. Tại Kiên Giang, nguồn lúa có lượng lai rai tại Hòn Đất, Kiên Lương, nông dân chào giá nhích.
Tại Sóc Trăng, nguồn lúa còn không nhiều, giao dịch ít, giá vững. Tại Hậu Giang, lúa vãn đồng, nguồn ít dần, giao dịch mua bán vắng. Tại Đồng Tháp, lúa 3 vụ các loại chào giá tăng, giao dịch lai lai, giá có xu hướng tăng.
Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 7.900 – 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.600 - 8.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 6.600 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, về lượng khá hơn, kho mua đều gạo thơm dẻo, giá gạo nhích nhẹ. Tại An Giang, lượng lai rai, kho cho giá cao hơn với gạo đẹp. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng lai rai, kho mua đều, giá biến động nhẹ.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về khá hơn, kho mua đều với gạo thơm dẻo, giá ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng ít, giao dịch mua bán đều, giá ít biến động.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với đầu tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 -16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giá gạo giảm nhẹ so với cuối tuần trước. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 399 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn); gạo 25% tấm ở mức 369 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 325 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 1/4/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.600 - 6.700 | - |
OM 18 | Kg | 6.600 - 6.700 | - |
IR 504 | Kg | 5.600 - 5.700 | - |
OM 5451 | Kg | 5.800 - 5.900 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.650 | +150 |
OM 380 | Kg | 5.500 -5.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.900 - 8.000 | +100 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500-9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.700-7.800 | +100 |
Gạo TP OM 380 | kg | 7.800-7.900 | -
|
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 9.300-9.500 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 8.600-8.750 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo