Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/8/2023: Giá neo cao, doanh nghiệp ngưng mua để quan sát thị trường Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/8: Giá gạo nội địa giảm, giá xuất khẩu có thể vọt lên trong ngắn hạn |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/8 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định sau một tuần biến động tăng giảm trái chiều.
Tại kho An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 hôm nay không biến động và duy trì ở mức 7.750 - 7.900 đồng/kg; OM 5451 ổn định ở mức 7.750 - 8.000 đồng/kg; giá lúa OM 18 dao động từ 7.800 - 8.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giữ ổn định 7.800 – 8.200 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 15.000 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 và lúa Nhật ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Tương tự, nếp Long An tươi duy trì ổn định 7.200 - 7.500 đồng/kg và nếp An Giang tươi là 6.300 - 6.400 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định so với hôm qua |
Trong tuần qua, giá lúa đã điều chỉnh tăng khoảng 200 đồng/kg, tùy giống lúa so với cuối tuần trước. Nhìn chung giá lúa đã ổn định hơn sau những này tăng mạnh vào cuối tháng 7/2023 tuy nhiên giao dịch chậm hơn do các thương lái ngưng mua để quan sát thị trường.
Với mặt hàng gạo, sau phiên điều chỉnh giảm hôm qua nay duy trì ổn định ở mức 12.250 - 12.400 đồng/kg với gạo nguyên liệu IR 504 và gạo thành phẩm IR 504 là 14.350 - 14.450 đồng/kg.
Ngoài ra, giá phụ phẩm cũng không biến động, trong đó giá tấm IR 504 ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg còn giá cám khô duy trì 7.500- 7.550 đồng/kg.
Nhìn chung giá gạo trong tuần đã điều chỉnh giảm nhẹ so với cuối tuần trước do các kho mua gạo chậm.
Tại các chợ lẻ khu vực tỉnh An Giang, giá gạo ổn định, không biến động trong tuần qua. Trong đó, nếp ruột giá 16.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thường ở mức 12.500 - 14.000 đồng/kg, gạo Nàng Nhen giá 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine ở mức 16.000 - 18.500 đồng/kg; Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 15.500 đồng/kg; Nàng Hoa 19.000 đồng/kg; gạo Sóc thường giá 16.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg…
Trên thị trường xuất khẩu, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu trong tuần này đã tăng trở lại sau khi giảm 20 USD/tấn vào tuần trước. Hiện giá gạo 5% tấm của Việt Nam tiếp tục giữ vững top đầu thế giới ở mức 638 USD/tấn (cao hơn so với gạo cùng chủng loại của Thái Lan 10 USD/tấn); gạo 25% tấm cũng ổn định ở mức 623 USD/tấn, cao hơn gạo cùng loại của Thái Lan 58 USD/tấn (gạo 25% tấm của Thái Lan hiện ở mức 565 USD/tấn).
Trong tuần này, thị trường gạo thế giới tiếp tục có biến động khi Ấn Độ đã áp đặt mức thuế 20% đối với xuất khẩu gạo đồ và lệnh này có hiệu lực ngay lập tức kể từ ngày 25/8. Đây được cho là một động thái có thể làm giảm thêm lượng xuất khẩu từ nước xuất khẩu lớn nhất thế giới và nâng giá gạo đồ toàn cầu (hiện giá gạo toàn cầu đang giao dịch gần mức cao nhất trong 12 năm). Với mức thuế này, gạo đồ Ấn Độ sẽ trở nên đắt đỏ như nguồn cung cấp từ Thái Lan và Pakistan bởi hiện nay hầu như không có lựa chọn nào cho người mua...
Ngoài Ấn Độ, theo Công ty SSResource Media Pte.Ltd (Singapore) - một đơn vị chuyên cung cấp thông tin và phân tích thị trường lúa gạo thế giới, nguồn đáng tin cậy từ giới chức Myanmar cho biết Chính phủ nước này sẽ ra thông báo về việc hạn chế xuất khẩu tất cả các loại gạo trong giai đoạn từ ngày 1/9 - 15/10/2023.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 27/8/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.800 – 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.200 | - |
IR 504 | Kg | 7.750 - 7.900 | - |
OM 5451 | Kg | 7.750 – 8.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.800 - 8.200 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.250 - 12.400 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 14.350 - 14.450 | - |
Tấm khô IR 504 | Kg | 12.000 - 12.100 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.400 - 7.550 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.
Ngọc Thùy
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|