Toyota hé lộ mẫu ô tô với diện mạo "na ná" Fortuner: Hứa hẹn sẽ "bùng nổ" khi ra mắt | |
Toyota Fortuner hé lộ phiên bản mới: Nâng cấp toàn diện, động cơ "cực mượt" |
Ngày 25/10/2021, Toyota Việt Nam tiếp tục cập nhật nâng cấp mới với 2 phiên bản nhập khẩu (2.7AT 4x2 và 2.7AT 4x4) của mẫu xe Fortuner. Bước sang đầu tháng 5/2022, Toyota Việt Nam giới thiệu tới người tiêu dùng trong nước Toyota Fortuner 2024 với loạt trang bị tiện nghi và an toàn mới nhằm gia tăng sức cạnh tranh trước các đối thủ nặng ký như Hyundai Santa Fe và Ford Everest.
Nguồn ảnh: Internet |
Đến tháng 11/2022, Fortuner tiếp tục nhận thêm một số nâng cấp nhỏ đồng thời tăng giá xe từ 11 triệu đồng. Sang đầu năm 2024, Fortuner được cập nhật một số nâng cấp và giảm giá từ 63 triệu đồng. Ở phiên bản 2024, bên cạnh việc kế thừa phong cách thiết kế tinh tế và thời thượng, Toyota Fortuner được tinh chỉnh và nâng cấp đáng giá về trang bị tiện nghi lẫn tính năng an toàn.
Đối với Toyota Fortuner được hãng bổ sung thêm hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập cho các bản Legender 2.8L 4x4 AT, Legender 2.8L 4x2 AT, 2.8L 4x4 AT, 2.4L 4x2 AT. Ngoài ra, tính năng kết nối điện thoại thông minh trên 2.4L 4x2 AT, 2.4L 4x2 MT và dàn âm thanh 11 loa JBL trên bản Legender 2.8L 4x2 AT.
Chưa dừng lại ở đó, chiếc xe này còn được trang bị thêm cảnh bảo điểm mù, phương tiện cắt ngang phía sau đối với các bản Fortuner Legender 2.8L 4x4 AT, Fortuner Legender 2.4L 4x2 AT, Fortuner 2.8L 4x4 AT. Trong khi đó, các phiên bản như Fortuner 2.7L 4x4 AT và Fortuner 2.7L 4x2 AT cũng được trang bị thêm một số tính năng an toàn như: Hệ thống camera quanh xe 360 (Panoramic View), hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM), hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA).
Nguồn ảnh: Internet |
Ở thế hệ mới, Toyota Fortuner được nhà sản xuất tinh chỉnh khá nhiều về ngoại hình cùng dáng vẻ cứng cáp và đậm chất nam tính, thời thượng. Phần đầu xe có phần hầm hố với lưới tản nhiệt tạo hình sóng lượn mới.
Hơn thế, xe còn được trang bị hệ thống chiếu sáng và sử dụng công nghệ full LED cho tất cả các loại đèn. Cùng với đó, xe sở hữu tính năng điều khiển tự động, cân bằng góc chiếu. Chạy dọc thân xe là những đường gân dập nổi cơ bắp với vẻ đẹp khỏe khoắn. Phần la-zăng thiết kế bắt mắt với các phối 2 tông màu đen - bạc thể thao và thời thượng cùng nhiều kích thước khác nhau, 17-18 inch, tùy phiên bản.
Xe được trang bị phần gương chiếu hậu bên ngoài đồng màu thân xe có chức năng chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ LED. Riêng đèn sương mù phía sau có sự khác biệt khi trang bị này chỉ xuất hiện trên các bản Legender, 2.7AT 4x2 và 2.7AT 4x4.
Ngoài ra, Toyota Fortuner nâng cấp còn sở hữu loạt trang bị như gạt mưa trước sau, sấy kính sau, thanh cản trước sau, chắn bùn trước sau.... Tiến vào khoang nội thất, Toyota Fortuner toát lên vẻ sang trọng. Bản tự động sở hữu vô lăng 3 chấu bọc da ốp gỗ mạ bạc, điều chỉnh tay 4 hướng, tích hợp nút điều khiển và lẫy chuyển số. Với bản số sàn chỉ là vô lăng urethane, không có lẫy chuyển số và ghế ngồi bọc nỉ, ghế lái và ghế phụ chỉnh tay lần lượt là 6 và 4 hướng.
Nguồn ảnh: Internet |
Xe còn được trang bị hệ thống điều hòa chỉ là loại chỉnh tay 2 vùng và hệ thống âm thanh 11 loa JBL với màn hình giải trí kích thước 9 inch cùng khả năng kết nối không dây. Về trang bị an toàn, xe được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC), hệ thống cân bằng điện tử (VSC)... hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD), hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc (HAC). Riêng 2 bản 2.8 có thêm hệ thống an toàn Toyota safety sense gồm cảnh báo lệch làn đường, cảnh báo tiền va chạm, điều khiển hành trình chủ động.
Về khả năng vận hành, xe Toyota Fortuner 2024 được trang bị 3 tùy chọn. Thứ nhất là động cơ diesel 2.4L tạo công suất 147 mã lực tại vòng tua 3400 vòng/phút và mô men xoắn 400 Nm tại dải vòng tua 1600 vòng/phút. Thứ hai là động cơ diesel 2.8L sản sinh ra công suất 201 mã lực tại vòng tua 3400 vòng/phút và mô men xoắn 500 Nm tại vòng tua 1600 vòng/phút. Thứ ba là động cơ xăng 2.7L tạo ra công suất 164 mã lực tại vòng tua 5200 vòng/phút và mô men xoắn 245 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút.
Giá niêm yết và lăn bánh Toyota Fortuner máy dầu (lắp ráp) tháng 4/2024
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh tạm tính (triệu đồng) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 | 1.055 | 1.204 | 1.183 | 1.164 | - |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 Legender | 1.185 | 1.349 | 1.326 | 1.307 | |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 Legender | 1.350 | 1.534 | 1.507 | 1.488 |
* Lưu ý: Giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2024 mang tính chất tham khảo và thay đổi tùy thuộc tỉnh thành và chưa bao gồm khuyến mại.
Giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe Toyota Fortuner (nhập khẩu) tháng 4/2024
Mẫu xe | Giá niêm yết (Triệu đồng) | Giá lăn bánh tạm tính (triệu đồng) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2 | 1.165 | 1.327 | 1.304 | 1.285 | - |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4x4 | 1.250 | 1.422 | 1.397 | 1.378 |
* Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Ngoài số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để mua xe Toyota Fortuner thì sẽ còn một số khoản thuế, phí khác nhau (tùy vào tỉnh, thành) mà khách hàng sẽ phải bỏ ra để xe có thể lăn bánh. Trong đó, riêng Hà Nội là có phí trước bạ cao nhất (12%), phí ra biển cao nhất (20 triệu đồng), phí ra biển của TP. Hồ Chí Minh là 20 triệu đồng, trong khi đó các tỉnh thành khác chỉ 1 triệu đồng phí lấy biển.
Với giá bán hiện tại, Toyota Fortuner sẵn sàng "đè bẹp" mọi đối thủ cùng phân khúc như Isuzu mu-X, Kia Sorento, Chevrolet Trailblazer, Nissan X-Trail, Mitsubishi Pajero Sport, Hyundai Santa Fe hay Ford Everest.
Bộ đôi SUV nhà Mazda "chạy đua" hạ giá: Thu hút khách hàng nhờ cả ngoại hình lẫn trang bị Thị trường ô tô Việt Nam đang đua độ "nóng" với nhiệt độ mùa hè khi loạt thương hiệu đua nhau hạ giá bán, gia ... |
Ngỡ ngàng với chi phí "nuôi" ô tô điện VinFast VF e34 mỗi tháng VinFast đã mở bán và đưa dòng sản phẩm ô tô điện VF e34 đến tay người tiêu dùng cùng với những thông tin như ... |
Linh Linh
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|