Giá cà phê thế giới rạng sáng ngày 26/10/2023, lúc 4h42 được cập nhật trên sàn giao dịch Sở Giao dịch hàng hoá Việt Nam MXV (giá cà phê thế giới được MXV cập nhật liên tục, khớp với các sàn giao dịch trên thế giới, là kênh duy nhất ở Việt Nam cập nhật liên tục liên kết với các sàn giao dịch trên thế giới).
Giá cà phê trực tuyến hôm nay của ba sàn giao dịch cà phê kỳ hạn chính ICE Futures Europe, ICE Futures US và B3 Brazil được Y5Cafe cập nhật liên tục trong suốt thời gian giao dịch của sàn, được trang www.giacaphe.com cập nhật như sau:
Giá cà phê 26/10, giá cà phê Robusta ngày 26/10/2023 |
Kết thúc phiên, giá cà phê Robusta trên sàn London lúc 4h42 phút ngày 26/10/2023 xu hướng giảm sâu. Mức giảm mạnh từ 9 - 73 USD, dao động từ 2.410 - 2.531 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 11/2023 giảm 73 USD, còn 2.531 USD/tấn và kỳ hạn giao tháng 1/2024 giảm 26 USD, xuống 2.467 USD/tấn. Khối lượng giao dịch trên mức trung bình.
Giá cà phê 26/10, giá cà phê Arabica New York ngày 26/10/2023 |
Trong khi đó giá cà phê Arabica trên sàn New York sáng ngày 26/10 cũng đều giảm, mức giảm từ 4,65 cent/lb đến 5,85 cent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2023 là 162,30 cent/lb; kỳ giao hàng tháng 3/2024 là 162,05 cent/lb; kỳ giao hàng tháng 5/2024 là 162,65 cent/lb và kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 163,55 cent/lb.
Giá cà phê 26/10, giá cà phê Arabica Brazil ngày 26/10/2023 |
Giá cà phê Arabica Brazil sáng ngày 26/10/2023 cũng giảm nhẹ. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2023 là 195,25 USD/tấn; giao hàng tháng 3/2024 là 197,05 USD/tấn; giao hàng tháng 5/2024 là 199,65 USD/tấn và giao hàng tháng 9/2024 là 194,45 USD/tấn.
Cà phê Robusta giao dịch trên sàn ICE Futures Europe (sàn London) mở cửa lúc 16:00 và đóng cửa lúc 00:30 (hôm sau), giờ Việt Nam.
Cà phê Arabica trên sàn ICE Futures US (sàn New York) mở cửa lúc 16:15 và đóng cửa lúc 01:30 (hôm sau), giờ Việt Nam.
Đối với cà phê Arabica giao dịch trên sàn B3 Brazil sẽ mở cửa từ 19:00 - 02:35 (hôm sau), giờ Việt Nam.
Giá cà phê trong nước được cập nhật lúc 4h42 ngày 26/10/2023 như sau, giá cà phê trong nước giảm nhẹ 200-300 đồng/kg, hiện giá cà phê trung bình tại các tỉnh Tây Nguyên thay đổi quanh mốc 61.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai, tỉnh Kon Tum ngày 26/10/2023 ở mức giá 60,800 đồng/kg. Tại tỉnh Đắk Nông, cà phê được thu mua với giá 60,800 đồng/kg.
Giá cà phê nhân xô (cà phê nhân, cà phê nhân tươi) tại tỉnh Lâm Đồng ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 60.200 đồng/kg.
Giá cà phê hôm nay tại tỉnh Đắk Lắk hôm nay ở huyện Cư M'gar giá cà phê hiện ở mức 60,900 đồng/kg. Còn tại huyện Ea H'leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 61.000 đồng/kg.
Giá cà phê 26/10, giá cà phê trong nước ngày 26/10/2023 |
Theo Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, 9 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu cà phê của Việt Nam ước tính đạt 1,266 triệu tấn, trị giá 3,16 tỉ USD, giảm 7,3% về lượng nhưng tăng 1,9% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái, chủ yếu nhờ giá xuất khẩu cà phê bình quân tăng gần 10%, đạt khoảng 2.499 USD/tấn.
Cơ cấu chủng loại cà phê xuất khẩu có những chuyển biến tích cực với sự gia tăng mạnh mẽ của cà phê chế biến. Số liệu của Cục Xuất nhập khẩu cho thấy kim ngạch xuất khẩu cà phê chế biến tăng tới 22% trong 7 tháng đầu năm nay lên mức 448,7 triệu USD, chiếm 17% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê trong khi tỉ lệ này ở cùng kỳ năm ngoái là 15%.
Theo các chuyên gia, để đạt mục tiêu kim ngạch xuất khẩu 5 - 6 tỉ USD vào năm 2030, ngành cà phê phải tăng thêm tỉ lệ chế biến, nâng chất lượng cà phê nhân xanh vì không còn nhiều dư địa để tăng sản lượng nhờ tăng diện tích.
Thông tin từ Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam (Vicofa), trong tháng 9, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chiếm thị phần khoảng 70,5% tổng khối lượng xuất khẩu và chiếm khoảng 69% về giá trị kim ngạch cà phê nhân sống.
Đối với cà phê rang xay, hòa tan, các doanh nghiệp FDI chiếm thị phần khoảng 58,3% tổng khối lượng xuất khẩu cà phê và chiếm khoảng 64,4% về kim ngạch. Điều này cho thấy cà phê Việt tuy lên ngôi nhưng doanh nghiệp trong nước vẫn còn lép vế so với các tập đoàn đa quốc gia.
Thanh Bình
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|