Dự báo giá vàng ngày mai 21/03/2025: Tăng tốc lên đỉnh mới Dự báo giá vàng ngày mai 20/03/2025: Tăng tiếp hay hạ nhiệt? Dự báo giá vàng ngày 19/03/2025: Vàng nhẫn đạt 98,8 triệu đồng |
Giá vàng trong nước hôm nay chứng kiến sự "bốc hơi" chóng mặt. Cả giá vàng miếng và vàng nhẫn cùng giảm sâu tới 3 triệu đồng/lượng khiến người mua vàng hôm qua đến nay đang lỗ nặng.
Giá vàng hôm nay 21/03/2025
Chốt phiên giao dịch ngày 21/03, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng ở mức 94,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 97,7 triệu đồng/lượng (bán ra). Giá vàng chiều nay giảm 3,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua - giảm 2,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng ở mức 94,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 97,7 triệu đồng/lượng (bán ra). Mức giá này giảm 3,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua - giảm 2,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với ngày hôm qua.
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng SJC mua vào 94,7 triệu đồng/lượng và bán ra 97,2 triệu đồng/lượng. Như vậy, so với phiên hôm qua, giá vàng giảm 2,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua - giảm 2,4 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 22/03/2025. Ảnh P.C |
Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện mua vào ở mức 94,6 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 97,3 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn giảm 3,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua - giảm 2,4 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Đối với vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 (DOJI), giá mua vào ở mức 95,2 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 98,5 triệu đồng/lượng, mức giá giảm 2,55 triệu đồng/lượng ở chiều mua - giảm 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 96-98,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); mức giá giảm 2,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua - giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
1. DOJI - Cập nhật: 21/03/2025 15:37 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 94,700 ▼3100K | 97,700 ▼2100K |
AVPL/SJC HCM | 94,700 ▼3100K | 97,700 ▼2100K |
AVPL/SJC ĐN | 94,700 ▼3100K | 97,700 ▼2100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 95,900 ▼2600K | 97,600 ▼1700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 95,800 ▼2600K | 97,500 ▼1700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 94,700 ▼3100K | 97,700 ▼2100K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 96.000 ▼2100K | 98.500 ▼1400K |
TPHCM - SJC | 94.700 ▼3100K | 97.700 ▼2100K |
Hà Nội - PNJ | 96.000 ▼2100K | 98.500 ▼1400K |
Hà Nội - SJC | 94.700 ▼3100K | 97.700 ▼2100K |
Đà Nẵng - PNJ | 96.000 ▼2100K | 98.500 ▼1400K |
Đà Nẵng - SJC | 94.700 ▼3100K | 97.700 ▼2100K |
Miền Tây - PNJ | 96.000 ▼2100K | 98.500 ▼1400K |
Miền Tây - SJC | 94.700 ▼3100K | 97.700 ▼2100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 96.000 ▼2100K | 98.500 ▼1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.700 ▼3100K | 97.700 ▼2100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 96.000 ▼2100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.700 ▼3100K | 97.700 ▼2100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 96.000 ▼2100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 95.900 ▼1500K | 98.400 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 95.800 ▼1500K | 98.300 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 95.020 ▼1480K | 97.520 ▼1480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 87.730 ▼1380K | 90.230 ▼1380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 71.450 ▼1130K | 73.950 ▼1130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 64.560 ▼1020K | 67.060 ▼1020K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 61.610 ▼980K | 64.110 ▼980K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 57.670 ▼920K | 60.170 ▼920K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 55.210 ▼880K | 57.710 ▼880K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 38.580 ▼630K | 41.080 ▼630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.550 ▼560K | 37.050 ▼560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.120 ▼500K | 32.620 ▼500K |
3. AJC - Cập nhật: 21/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,460 ▼325K | 9,840 ▼200K |
Trang sức 99.9 | 9,450 ▼325K | 9,830 ▼200K |
NL 99.99 | 9,460 ▼325K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,450 ▼325K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,550 ▼325K | 9,850 ▼200K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,550 ▼325K | 9,850 ▼200K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,550 ▼325K | 9,850 ▼200K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,470 ▼330K | 9,770 ▼210K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,470 ▼330K | 9,770 ▼210K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,470 ▼330K | 9,770 ▼210K |
Dự báo giá vàng ngày mai 22/03/2025
Chiều 21/3, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) lần thứ 4 điều chỉnh bảng giá vàng miếng và nhẫn trơn. Mỗi lượng vàng giảm sâu tới 2,5 triệu đồng, đặc biệt ở chiều nhà vàng mua vào.
So với mức đỉnh lịch sử thiết lập một ngày trước, khi vàng miếng đạt 100,4 triệu đồng/lượng và vàng nhẫn chạm mốc 101 triệu đồng/lượng, giá vàng trong nước hiện đã giảm khoảng 3 triệu đồng/lượng.
Điều này đồng nghĩa với việc những người mua vàng tại đỉnh giá hôm qua đến nay đang chịu khoản lỗ lên tới gần 6 triệu đồng/lượng đối với vàng miếng và khoảng 5 triệu đồng/lượng đối với vàng nhẫn.
Trên thị trường thế giới, giá vàng thế giới giao ngay cũng lao dốc mạnh, hiện giảm gần 20 USD (-0,5%) xuống còn 3.027 USD/ounce.
Trước đó, vàng thế giới từng lập đỉnh lịch sử ở mức 2.048 USD/ounce, nhưng nhanh chóng quay đầu giảm sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) kết thúc cuộc họp chính sách tiền tệ với quyết định giữ nguyên lãi suất quỹ liên bang. Diễn biến tiêu cực này đang tạo ra tâm lý thận trọng trên thị trường khi giá vàng liên tục biến động mạnh.
Các nhà đầu tư đang tập trung vào chính sách lãi suất của Fed và những phát biểu từ Chủ tịch Jerome Powell. Melek cũng lưu ý rằng chính sách thuế quan của cựu Tổng thống Trump có thể làm tăng lạm phát, điều này có thể gây bất lợi cho giá vàng trong tương lai.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |